Skip to content

Học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Học tập lớp 12

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 34 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

By Admin Lop12.com 21/03/2025

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 1. Khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. đá vôi và than bùn.

B. apatit và than đá.

C. bô-xit và cao lanh.

D. đồng và đá a-xít.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Khoáng sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là đá vôi (Hà Tiên, Kiên Lương), than bùn (U Minh, Tứ giác Long Xuyên,…), đất sét, tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng.

Câu 2. Trung tâm kinh tế – chính trị và du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Cà Mau.

B. Cần Thơ.

C. Mỹ Tho.

D. Hậu Giang.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Trung tâm kinh tế – chính trị và du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long là thành phố Cần Thơ.

Câu 3. Tỉnh nào sau đây của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có biên giới với Cam-pu-chia?

A. An Giang.

B. Hậu Giang.

C. Vĩnh Long.

D. Tiền Giang.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long có biên giới với Cam-pu-chia là An Giang. Các tỉnh Hậu Giang, Tiền Giang và Vĩnh Long đều là tỉnh nội địa hoặc giáp biển.

Câu 4. Khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nét tính chất

A. ôn đới hải dương.

B. cận xích đạo.

C. cận nhiệt đới.

D. nhiệt đới ẩm.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long mang tính chất cận xích đạo. Nhiệt độ trung bình trên 25°C, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ, số giờ nắng cao; lượng mưa trung bình năm khoảng 1 500 – 2 000 mm.

Câu 5. Loại đất nào sau đây chiếm diện tích nhỏ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đất xám.

B. Đất phù sa.

C. Đất mặn.

D. Đất phèn.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Đất phù sa ngọt chiếm khoảng 30

Hướng dẫn giải

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, gồm các tỉnh và thành phố. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng với sông ngòi ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Sông ngòi có giá trị về thủy điện, thủy lợi.

B. Hệ thống sông chỉ có sông Tiền, sông Hậu.

C. Mạng lưới sông ngòi và kênh rạch dày đặc.

D. Lượng nước hạn chế, ven biển ít cửa sông.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, hệ thống sông Cửu Long với 2 nhánh lớn là sông Tiền và sông Hậu. Sông ngòi có vai trò quan trọng về thủy lợi, giao thông đường sông và phát triển du lịch. Vùng có nhiều bãi triều rộng, diện tích mặt nước lớn trong nội địa, tạo điều kiện nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ, nước ngọt.

Câu 21. Chủ động sống chung với lũ là phương hướng đối phó với lũ ở vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Dải đồng bằng Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là thiên tai diễn ra thường xuyên, điển hình của vùng, lũ đến chậm và kéo dài. Bên cạnh những hạn chế ngập lụt thì lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long còn mang lại nguồn lợi thủy sản giàu có -> Chủ động sống chung với lũ để khai thác hiệu quả những giá trị kinh tế mà lũ mang lại.

Câu 22. Về tự nhiên thì đồng bằng nào ở nước ta được khai thác muộn nhất?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh.

C. Đồng bằng duyên hải.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đất được khai thác muộn nhất, cách đây khoảng 250 năm nên thiên nhiên trù phú, giàu có và còn một số vùng vẫn ở trạng thái nguyên thủy. Ngược lại, ĐBSH có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời (nghìn năm văn hiến) nên nguồn tài nguyên thiên nhiên đã được khai thác và sử dụng với hiệu suất lớn, một số tài nguyên bi suy thoái do sử dụng quá mức,…

Câu 23. Biện pháp nào sau đây không hợp lí khi sử dụng thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Xây dựng mới, hiện đại hóa hệ thống thủy lợi.

B. Cày sâu, bừa kĩ để nâng cao độ phì cho đất.

C. Tăng chủ động lấy nước, trữ nước, tiêu thoát.

D. Chủ động kiểm soát lũ, phòng, chống sạt lở.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Một số giải pháp nhằm sử dụng và cải tạo thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long hợp lí là đầu tư xây dựng mới và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi, phát triển nông nghiệp bền vững, phù hợp với đặc điểm sinh thái của các vùng sản xuất. Chủ động kiểm soát lũ, phòng, chống sạt lở; đầu tư các công trình thủy lợi tích hợp, kiểm soát nguồn nước; tăng khả năng chủ động lấy nước, trữ nước, tiêu thoát và điều tiết lũ.

Câu 24. Để đảm bảo cân bằng sinh thái, Đồng bằng sông Cửu Long cần

A. phát triển mạnh nuôi cá.

B. bảo vệ, phát triển rừng.

C. đẩy mạnh phát triển lúa.

D. giảm độ phèn trong đất.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Để đảm bảo cân bằng sinh thái, vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần phải bảo vệ và phát triển rừng diện tích rừng hiện có. Đồng thời, tích cực trồng thêm rừng ngập mặn ở ven biển.

Câu 25. Để cải tạo đất mặn, đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải

A. nước ngọt thau chua, rửa mặn.

B. duy trì và bảo vệ rừng hiện có.

C. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

D. tạo ra các giống lúa chịu phèn.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu mang tính chất cận xích đạo với một mùa khô kéo dài, gây ra tình trạng hạn hán và triều cường diễn ra mạnh (nước biển vào sâu trong đất liền gây ra hiện tượng nhiễm mặn, phèn của đất) -> Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để thau chua, rửa mặn và cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 26. Khó khăn nào sau đây về đất không phải của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Việc sử dụng và cải tạo đất khó khăn do thiếu nước trong mùa khô.

B. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng; đất quá chặt hoặc khó thoát nước.

C. Diện tích đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ vùng.

D. Đất bị xâm thực, xói mòn và bạc màu chiếm một diện tích rộng lớn.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Những khó khăn về tài nguyên đất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là phần lớn diện tích đồng bằng là đất phèn, đất mặn. Bên cạnh đó còn có một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đất quá chặt hoặc khó thoát nước. Đồng thời, việc sử dụng và cải tạo đất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long gặp rất nhiều khó khăn do thiếu nước ngọt trong mùa khô.

Câu 27. Khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long không phải là

A. mùa khô kéo dài thiếu nước ngọt.

B. tài nguyên khoáng sản hạn chế.

C. một vài loại đất thiếu dinh dưỡng.

D. gió mùa Đông Bắc, sương muối.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Đồng bằng sông Cửu Long không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và sương muối. Khó khăn về tự nhiên của vùng là diện tích đất mặn, đất phèn lớn; nhiều vùng đất bạc màu, thiếu dinh dưỡng và sự hạn chế về nguồn tài nguyên khoáng sản.

Câu 28. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là

A. thiếu nước ngọt.

B. xâm nhập mặn.

C. cháy rừng nhiều.

D. sạt lở bờ biển.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mùa khô kéo dài làm mực nước sông hạ thấp gây nên hiện tượng thiếu nước ngọt cho sản xuất và xâm nhập mặn diễn ra mạnh. Trong điều kiện diện tích đất phèn, đất mặn lớn và mở rộng, thiếu nước trong mùa khô -> Vấn đề sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp của vùng.

Câu 29. Để sống chung với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây có tác dụng tích cực hơn cả?

A. Làm nhà sàn, nhà nổi ở vùng lũ.

B. Kiện toàn hệ thống kênh thoát lũ.

C. Xây dựng các khu dân cư tránh lũ.

D. Lựa chọn mô hình kinh tế phù hợp.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Để sống chung với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp có tác dụng tích cực hơn cả là lựa chọn các mô hình kinh tế phù hợp.

Câu 30. Biện pháp kĩ thuật quan trọng nhất để cải tạo đất chua, mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. chọn giống cây mới.

B. tích cực làm thủy lợi.

C. cơ giới hóa làm đất.

D. bón phân thích hợp.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Biện pháp kĩ thuật quan trọng nhất để cải tạo đất chua, mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là tích cực làm công tác thủy lợi nhằm đảm bảo nguồn nước cho thau chua, rửa mặn, tưới tiêu và sinh hoạt.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

I. KHÁI QUÁT

Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

– Diện tích hơn 40,9 nghìn km2, gồm 13 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: TP Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang. Trong đó, Cần Thơ, An Giang, Cà Mau, Kiên Giang thuộc Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

– Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, nằm ở hạ lưu sông Mê Công. Có vùng biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo như Phú Quốc, Thổ Chu, Nam Du,…

– Tiếp giáp Cam-pu-chia, vùng Đông Nam Bộ => thuận lợi mở rộng phát triển kinh tế đối ngoại, khai thác các tiềm năng, liên kết với các vùng để phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.

2. Đặc điểm dân số:

– Năm 2021, số dân khoảng 17,4 triệu người (chiếm 17,7   Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long  

a) Tài nguyên du lịch:

– Tài nguyên du lịch tự nhiên: nhiều hệ sinh thái đa dạng, độc đáo để phát triển du lịch như các vườn quốc gia (Mũi Cà Mau, U Minh Hạ, Phú Quốc,…), khu dự trữ sinh quyển thế giới (Mũi Cà Mau), các vùng đất ngập nước, sân chim, khu bảo tồn thiên nhiên,… Mạng lưới sông ngòi, kênh, rạch dày đặc, có tính kết nối liên vùng, tạo ra ưu thế phát triển du lịch, nhất là du lịch tham quan, du lịch sinh thái. Có vùng biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo có giá trị phát triển du lịch như Phú Quốc, Nam Du, Thổ Chu,…

– Tài nguyên du lịch văn hóa: có nhiều di tích lịch sử – văn hóa như Núi Sam, Nhà tù Phú Quốc, Khu lưu niệm Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ và nhạc sĩ Cao Văn Lầu,… Nhiều làng nghề truyền thống như sản xuất kẹo dừa, làm mắm Châu Đốc, nước mắm Phú Quốc,… trở thành địa điểm thu hút khách. Một số chợ nổi trên sông như Cái Răng, Cái Bè,… là tài nguyên du lịch đặc trưng của vùng. Đờn ca tài tử Nam Bộ được UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện nhân loại vào năm 2013, đang được khai thác, phục vụ phát triển du lịch tại vùng. Ngoài ra còn nhiều các lễ hội, ẩm thực, văn nghệ dân gian,…

b) Tình hình phát triển:

– Số lượng khách du lịch liên tục tăng, đạt 27,3 triệu lượt khách năm 2019. Năm 2021, do ảnh hưởn dịch bệnh nên số lượt khách và doanh thu du lịch giảm, năm 2022, du lịch đang được phục hồi, thu hút hơn 27,4 triệu lượt khách.

– Các điểm du lịch quan trọng là Thới Sơn, Phú Quốc, Mũi Cà Mau, Tràm Chim – Láng Sen, Bến Ninh Kiều, Chợ nổi Cái Răng,…

– Các tuyến du lịch nội vùng kết nối trung tâm du lịch vùng, trung tâm du lịch của các địa phương với các khu du lịch, điểm du lịch trong vùng. Các tuyến du lịch liên vùng kết nối đến các tỉnh thuộc Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và các tỉnh phía Bắc. Phát triển tuyến du lịch quốc gia và quốc tế dựa trên việc mở rộng các tuyến du lịch liên vùng gắn với TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau; tuyến hành lang ven biển phía Nam, hệ thống cửa khẩu quốc té, tuyến đường biển qua các cảng biển (Cần Thơ, Kiên Giang) và tuyến đường sông trên sông Tiền và sông Hậu.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Bài 30: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Trắc nghiệm Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags : Tags 1. Giải Địa Lí 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Thương mại và du lịch

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
  2. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
  3. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
  4. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Dân số
  6. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 8 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Lao động và việc làm
  7. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 9 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Đô thị hoá
  8. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  9. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 12 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vấn đề phát triển nông nghiệp
  10. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 13 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản
  11. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  12. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
  13. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Một số ngành công nghiệp
  14. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  15. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ
  16. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  17. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Thương mại và du lịch
  18. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  19. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
  20. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
  21. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  22. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
  23. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
  24. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
  25. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 37 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Học tập lớp 12 - Sách Toán
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Lost your password ?