Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Cánh diều

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27 (Cánh diều) có đáp án: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

By Admin Lop12.com 21/03/2025

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Câu 1. Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây ở nước ta có diện tích nhỏ nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Diện tích của các vùng kinh tế trọng điểm là:

– Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có 7 tỉnh và thành phố với diện tích hơn 15 nghìn km2.

– Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có 5 tỉnh và thành phố với diện tích khoảng 28 nghìn km2.

– Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có 8 tỉnh và thành phố với diện tích hơn 30 nghìn km2.

– Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có 4 tỉnh và thành phố với diện tích hơn 16 nghìn km2.

Câu 2. Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây ở nước ta có ít tỉnh, thành phố nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Diện tích của các vùng kinh tế trọng điểm là:

– Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có 7 tỉnh và thành phố với diện tích hơn 15 nghìn km2.

– Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có 5 tỉnh và thành phố với diện tích khoảng 28 nghìn km2.

– Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có 8 tỉnh và thành phố với diện tích hơn 30 nghìn km2.

– Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có 4 tỉnh và thành phố với diện tích hơn 16 nghìn km2.

Câu 3. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đặc điểm nào sau đây?

A. Chỉ có một số tỉnh trong vùng tiếp giáp với biển.

B. Có không gian vùng biển rộng, giàu tài nguyên.

C. Hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng khá đồng bộ.

D. Quy mô GRDP ngày càng tăng, tỉ trọng rất lớn.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có không gian biển rộng, tài nguyên biển phong phú tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế biển; khoáng sản có cao lanh, cát thủy tinh,… chất lượng tốt; có tiềm năng để phát triển điện gió, điện mặt trời,…

Câu 4. Tài nguyên khoáng sản nổi trội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. bô-xít.

B. dầu khí.

C. đồng.

D. a-pa-tít.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với nguồn tài nguyên dầu khí với trữ lượng lớn.

Câu 5. Hiện nay, nước ra có bao nhiêu vùng kinh tế trọng điểm?

A. 3 vùng.

B. 2 vùng.

C. 4 vùng.

D. 6 vùng.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Hiện nay, nước ta đã có 4 vùng kinh tế trọng điểm, đó là: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung, phía Nam và vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 6. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có các tỉnh và thành phố nào dưới đây?

A. Bình Thuận.

B. Thừa Thiên Huế.

C. Bình Định.

D. Quảng Nam.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1997, bao gồm Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, vùng được bổ sung thêm tỉnh Bình Định.

Câu 7. Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. vị trí địa lí giáp với Trung Quốc.

B. dân số đông và lao động dồi dào.

C. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

D. giàu có khoáng sản, khí tự nhiên.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là vùng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.

Câu 8. Tỉnh nào sau đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

A. Lạng Sơn.

B. Quảng Ninh.

C. Nam Định.

D. Bắc Giang.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập năm 1997, bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. Năm 2004, vùng được mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.

Câu 9. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

A. Nam Định.

B. Hải Dương.

C. Hưng Yên.

D. Vĩnh Phúc.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập năm 1997, bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. Năm 2004, vùng được mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.

Câu 10. Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa.

B. mở rộng diện tích canh tác, đẩy mạnh nhập nguyên liệu.

C. sử dụng các giống cây trồng và vật nuôi có năng suất cao.

D. hình thành các vùng chuyên canh có quy mô lớn, rất lớn.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao.

Câu 11. Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây được thành lập muộn nhất ở nước ta?

A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

B. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 gồm thành phố Cần Thơ và các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cà Mau. Còn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (1997), miền Trung (1997) và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (1998).

Câu 12. Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây mới được thành lập năm 2009?

A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 gồm thành phố Cần Thơ và các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cà Mau. Còn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (1997), miền Trung (1997) và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (1998).

Câu 13. Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Hồng không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

A. Hải Dương.

B. Thái Bình.

C. Hưng Yên.

D. Bắc Ninh.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập năm 1997, bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. Năm 2004, vùng được mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.

Câu 14. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh

A. phía Bắc.

B. miền trung.

C. phía Nam.

D. Tây Nguyên.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc. Vùng có hai hành lang và một vành đai kinh tế trong quan hệ kinh tế Việt Nam – Trung Quốc đi qua.

Câu 15. Khoáng sản có trữ lượng lớn và nổi bật ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. dầu khí.

B. đồng.

C. than đá.

D. vàng.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có một số loại khoáng sản quan trọng, trữ lượng lớn như than đá (chiếm 90

Câu 16. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước chỉ đứng sau vùng nào sau đây?

A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Vùng kinh tế trọng điểm miền trung.

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có quy mô GRDP, tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước chỉ đứng sau Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cơ cấu kinh tế của vùng tương đối hài hòa và chuyển dịch theo hướng hiện đại.

Câu 17. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cảng hàng không quốc tế nào sau đây?

A. Nội Bài và Cát Bi.

B. Nội Bài và Phú Bài.

C. Cát Bi và Phú Bài.

D. Phú Bài và Vân Đồn.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cảng hàng không quốc tế là Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phòng), Vân Đồn (Quảng Ninh),…

Câu 18. Vùng tam giác phát triển kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. Hà Nội – Hải Phòng – Vĩnh Phúc.

B. Hà Nội – Hải Phòng – Hải Dương.

C. Hà Nội – Hải Phòng – Bắc Ninh.

D. Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, tập trung vào Tam giác Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, trong đó, Thủ đô Hà Nội là cực tăng trưởng; giữ vai trò quan trọng trong liên kết phát triển khu vực phía Bắc và kết nối quốc tế.

Câu 19. Tỉnh nào sau đây ở vùng Bắc Trung Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Thanh Hóa.

B. Nghệ An.

C. Thừa Thiên Huế.

D. Quảng Bình.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1997, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, bổ sung thêm tỉnh Bình Định.

Câu 20. Tỉnh nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Quảng Nam.

B. Đà Nẵng.

C. Bình Định.

D. Phú Yên.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1997, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, bổ sung thêm tỉnh Bình Định.

Câu 21. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là cửa ngõ ra biển của các tỉnh

A. phía Bắc.

B. miền trung.

C. phía Nam.

D. Tây Nguyên.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nằm ở vị trí trung gian và bản lề, có ý nghĩa chiến lược trong giao lưu kinh tế Bắc – Nam và Đông – Tây; là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, các nước trong khu vực như Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.

Câu 22. Đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là

A. Cam Ranh.

B. Đà Nẵng.

C. Quy Nhơn.

D. Nha Trang.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Đà Nẵng.

Câu 23. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có cảng hàng không quốc tế nào sau đây?

A. Đà Nẵng và Cát Bi.

B. Nội Bài và Phú Bài.

C. Phú Bài và Đà Nẵng.

D. Cát Bi và Phú Bài.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Các cảng hàng không quốc tế ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Phú Bài (Thừa Thiên Huế), Đà Nẵng (Thành phố Đà Nẵng),… Ngoài ra, về cơ sở hạ tầng vùng này còn có mạng lưới giao thông vận tải được đầu tư phát triển, có các tuyến đường huyết mạch đi qua như quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam,…; cảng nước sâu như Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định,…

Câu 24. Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Tiền Giang.

B. An Giang.

C. Kiên Giang.

D. Cần Thơ.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được thành lập năm 1998, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. Năm 2003, lãnh thổ của vùng được mở rộng thêm 3 tỉnh là Long An (vùng Đồng bằng sông Cửu Long), Tây Ninh, Bình Phước; năm 2009 bổ sung thêm tỉnh Tiền Giang (vùng Đồng bằng sông Cửu Long).

Câu 25. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa

A. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, là đầu mối giao thương của các tỉnh phía nam với các vùng trong cả nước và quốc tế thông qua mạng lưới giao thông đường bộ, đường biển, đường sông và đường hàng không.

Câu 26. Mạng lưới đô thị hạt nhân ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Vũng Tàu.

B. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bình Dương.

C. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.

D. Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Vũng Tàu.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có các đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng trong nước và quốc tế, tiêu biểu là Thành phố Hồ Chí Minh; mạng lưới đô thị phát triển với hạt nhân là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu,…

Câu 27. Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm?

A. An Giang.

B. Sóc Trăng.

C. Bến Tre.

D. Đồng Tháp.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập vào năm 2009, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau.

Câu 28. Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm?

A. An Giang.

B. Kiên Giang.

C. Cần Thơ.

D. Hậu Giang.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập vào năm 2009, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau.

Câu 29. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long giáp với quốc gia nào sau đây?

A. Trung Quốc.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia.

D. Thái Lan.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long có vị trí kinh tế – chính trị quan trọng, tiếp giáp Cam-pu-chia và có vùng biển rộng lớn, thuận lợi cho việc phát triển kinh tế – xã hội và giao thương với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 30. Vị trí địa lí của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nơi hội tụ các đầu mối giao thông nào sau đây?

A. Đường thủy, đường sắt và đường hàng không.

B. Đường thủy, đường bộ và đường hàng không.

C. Đường biển, đường sắt và đường hàng không.

D. Đường ống, đường bộ và đường hàng không.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Vị trí địa lí của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nơi hội tụ của các đầu mối giao thông quan trọng về đường thủy, đường bộ, đường hàng không của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 27: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

– Các vùng kinh tế trọng điểm gồm nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc TW, có ranh giới cụ thể và có thể thay đổi tùy theo chiến lược phát triển kinh tế – xã hội từng thời kì của đất nước.

– Mạng lưới kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư, nâng cấp đặc biệt so với các vùng địa lí khác.

– Có đóng góp quan trọng vào tốc độ tăng trưởng quy mô GDP cả nước, thu hút sự phát triển các ngành mới, công nghệ cao trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.

– Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cao.

– Có khả năng thu hút vốn đầu tư lớn ở trong nước và FDI, làm nền tảng quan trọng thúc đẩy nền kinh tế cả nước.

II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Vùng

Quá trình hình thành và phát triển

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

– Thành lập năm 1997, bao gồm: TP Hà Nội, TP Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên.

– Năm 2004, bổ sung thêm 2 tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.

Như vậy đến nay vùng bao gồm 7 tỉnh, TP trực thuộc TW.

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

– Thành lập năm 1997, bao gồm: TP Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi.

– Năm 2004, bổ sung thêm tỉnh Bình Định.

Như vậy đến nay vùng bao gồm 5 tỉnh, TP trực thuộc TW.

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

– Thành lập năm 1998, bao gồm: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu.

– Năm 2003, bổ sung thêm tỉnh Tiền Giang.

Như vậy đến nay vùng bao gồm 8 tỉnh, TP trực thuộc TW.

Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

– Thành lập năm 2009, bao gồm: TP Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau.

III. CÁC NGUỒN LỰC, THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Lý thuyết Địa Lí 12 Cánh diều Bài 27: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

1. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

a) Nguồn lực:

– Diện tích tự nhiên 15,8 nghìn km2, dân số 17,6 triệu người, mật độ dân số 1119 người/km2.

– Có Thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học – công nghệ, đầu mối giao thông vận tải lớn của cả nước. Vùng biển giàu tiềm năng, cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc, khả năng xây dựng cảng nước sâu, phát triển dịch vụ cảng biển.

– Nhiều khoáng sản: than đá (chiếm 98

– Nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao; tập trung nhiều nhất các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển và tương đối đồng bộ. Đủ loại hình giao thông vận tải.

b) Thực trạng

– Đóng góp lớn vào GRDP cả nước, là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng, lan tỏa, liên kết chặt chẽ với các địa phương khác.

– Cơ cấu kinh tế hiện đại, dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất, tiếp đó là công nghiệp, xây dựng; nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng thấp, xu hướng giảm.

– Ngành công nghiệp chủ đạo: sản xuất sản phẩm điện tử, tin học, chế tạo ô tô; sản xuất chế biến thực phẩm, đồ uống; dệt, may và giày dép; khai thác than;… Sản xuất công nghiệp tăng trưởng nhanh nhờ khai thác lợi thế tài nguyên, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, sự hoạt động của các khu công nghiệp và khu kinh tế ven biển.

– Là cửa ngõ giao thương của khu vực phía Bắc, đóng góp lớn vào trị giá xuất khẩu của cả nước, địa bàn có du lịch phát triển.

c) Định hướng: Tập trung vào xây dựng các trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp phụ trợ; dịch vụ công nghệ cao; tài chính ngân hàng,…

2. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

a) Nguồn lực:

– Nằm trong vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, diện tích 28 nghìn km2, dân số trên 6,6 triệu người, mật độ dân số 236 người/ km2.

– Vị trí chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam, trung độ trên các trục giao thông Bắc – Nam, mặt tiền hướng ra biển. Ý nghĩa chiến lược trong giao lưu kinh tế Bắc – Nam, Đông – Tây, quan hệ chặt chẽ với vùng Tây Nguyên, Lào và Cam-pu-chia, xa hơn là với Thái Lan, Mi-an-ma,… nối liền với tuyến đường biển quốc tế. TP Đà Nẵng là cực tăng trưởng của vùng.

– Đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo (quần đảo Hoàng Sa); nhiều vũng vịnh, đầm phá với tài nguyên biển phong phú => phát triển tổng hợp kinh tế biển.

– Nguồn lao động dồi dào với gần 53

– Là trung tâm khoa học – công nghệ, giáo dục, đào tạo của cả vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên; cơ sở hạ tầng đa dạng với đủ loại hình được nâng cấp, có 2 cảng hàng không quốc tế (Đà Nẵng, Phú Bài), các cảng hàng không nội địa và cảng biển đầu mối khu vực.

b) Thực trạng: đóng góp 5,3

c) Định hướng: phát triển dịch vụ cảng biển, du lịch biển và du lịch sinh thái; sản xuất, lắp ráp ô tô, công nghiệp hóa dầu,…

3. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

a) Nguồn lực:

– Diện tích tự nhiên khoảng 30,6 nghìn km2, dân số trên 21,8 triệu người, mật độ dân số 712 người/ km2.

– Vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế – xã hội cả nước, hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp, dịch vụ, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

– Có TP Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế công nghiệp, dịch vụ; khoa học – công nghệ, đầu mối giao thông và giao lưu quốc tế lớn nhất cả nước. Tập trung trữ lượng dầu khí lớn nhất cả nước, vùng biển và thềm lục địa rộng lớn, ngư trường lớn; điều kiện khí hậu và đất trồng thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.

– Vùng tập trung đông dân số, nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn và cách thức tổ chức sản xuất cao, hệ thống đô thị phát triển và tỉ lệ đô thị hóa cao (58,4

– Được đầu tư về cơ sở hạ tầng với đủ loại hình: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không (cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất), cảng biển tổng hợp quốc gia Bà Rịa – Vũng Tàu => phát triển kinh tế – xã hội trong vùng, mở rộng kinh tế liên vùng và quốc tế.

b) Thực trạng

– Tiềm lực kinh tế lớn nhất, năng động nhất, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng và phát triển kinh tế của cả nước, hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển của các vùng xung quanh. Cơ cấu GRDP hiện đại, tương đồng với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

– Các ngành kinh tế chủ chốt: dịch vụ cảng biển; du lịch; công nghiệp khai thác dầu khí; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất chế biến thực phẩm, đồ uống; trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều).

– Đứng đầu cả nước về số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và tổng vốn đăng kí. Mang về nguồn thu ngoại tệ từ trị giá xuất khẩu lớn nhất cả nước.

c) Định hướng: tập trung vào các ngành công nghệ cao: sản xuất, lắp ráp các sản phẩm điện, điện tử; phát triển các ngành kinh tế biển; kinh tế số; tài chính, ngân hàng,…

4. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

a) Nguồn lực:

– Diện tích tự nhiên khoảng 16,6 nghìn km2, dân số gần 6,1 triệu người, mật độ dân số là 365 người/km2.

– Vị trí địa lí chính trị, an ninh quốc phòng và giao thương thuận lợi với các địa bàn lân cận, với Lào và Cam-pu-chia và Thái Lan. Tài nguyên biển phong phú, đường bờ biển khá dài, vùng biển rộng với nhiều đảo (đảo Phú Quốc lớn nhất).

– Quỹ đất nông nghiệp lớn, nguồn nước ngọt dồi dào và sự đa dạng, đặc trưng của hệ thực, động vật trong các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới, khu bảo tồn thiên nhiên. Có dầu khí, đá vôi,…

– Nguồn lao động dồi dào với kinh nghiệm trồng lúa, nuôi trồng và khai thác thủy sản. Cơ sở hạ tầng được quan tâm đầu tư, chủ yếu là đường bộ, đường thủy và đường hàng không; có cảng hàng không quốc tế (Cần Thơ, Phú Quốc), cảng hàng không nội địa (Rạch Giá, Cà Mau); cảng biển đầu mối Cần Thơ,… Có các trường đại học, viện nghiên cứu khoa học, công nghệ tập trung ở cực tăng trưởng của vùng – Cần Thơ.

b) Thực trạng

– Chưa thật sự phát triển do xuất phát điểm thấp, thành lập muộn.

– Năm 2021 chỉ đóng góp 4,1

c) Định hướng: tập trung sản xuất nông nghiệp hiện đại, quy mô lớn, nông nghiệp hữu cơ, hiệu quả cao; phát triển công nghệ về giống; công nghiệp chế biến, bảo quản nông sản và thủy sản,…

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Bài 23: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Trắc nghiệm Bài 24: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Bài 27: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Tags : Tags 1. Giải Địa Lí 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 (Cánh diều) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (Cánh diều) có đáp án: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1 (Cánh diều) có đáp án: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (Cánh diều) có đáp án: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 (Cánh diều) có đáp án: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 23 (Cánh diều) có đáp án: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 3 (Cánh diều) có đáp án: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24(Cánh diều) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1 (Cánh diều) có đáp án: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
  2. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 (Cánh diều) có đáp án: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống
  3. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 3 (Cánh diều) có đáp án: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
  4. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5 (Cánh diều) có đáp án: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
  5. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 6 (Cánh diều) có đáp án: Dân số, lao động và việc làm
  6. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (Cánh diều) có đáp án: Đô thị hoá
  7. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 9 (Cánh diều) có đáp án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  8. 35 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 10 (Cánh diều) có đáp án: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
  9. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11 (Cánh diều) có đáp án: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  10. 35 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 13 (Cánh diều) có đáp án: Vấn đề phát triển công nghiệp
  11. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14 (Cánh diều) có đáp án: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  12. 35 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (Cánh diều) có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  13. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (Cánh diều) có đáp án: Thương mại và du lịch
  14. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 19 (Cánh diều) có đáp án: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  15. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 (Cánh diều) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
  16. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (Cánh diều) có đáp án: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
  17. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (Cánh diều) có đáp án: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  18. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 23 (Cánh diều) có đáp án: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
  19. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24(Cánh diều) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
  20. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (Cánh diều) có đáp án: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
  21. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 (Cánh diều) có đáp án: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Lost your password ?