I. Khái niệm công nghệ genCông nghệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới. Kỹ thuật chuyển gen (kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp) là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng nhiều cách khác nhau.II. Quy trình tạo adn tái tổ hợpThành phần tham gia … [Đọc thêm...] vềLý thuyết tạo giống nhờ công nghệ gen khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN
SINH HOC - DGNL HN
Lý thuyết tạo giống nhờ công nghệ tế bào khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN
I. Phương pháp tạo giống nhờ công nghệ tế bàoCông nghệ tế bào là một ngành kĩ thuật áp dụng phương pháp nuôi cấy mô hoặc tế bào trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh mang đặc tính của cơ thể cho mô, tế bào. Các giai đoạn của công nghệ tế bào Bước 1: Tách các tế bào từ cơ thể động vật hay thực vật Bước 2: Nuôi cấy tế bào trong môi … [Đọc thêm...] vềLý thuyết tạo giống nhờ công nghệ tế bào khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN
Lý thuyết chọn giống khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN
I. Nguồn nguyên liệu của chọn giống- Giống là một tập hợp cá thể sinh vật do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh, có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định; thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định. (Khái niệm trên chỉ tập trung vào giống trong các ứng dụng sản xuất, … [Đọc thêm...] vềLý thuyết chọn giống khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN
Lý thuyết bài tập cấu trúc di truyền quần thể ngẫu phối khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
I. Đặc điểm của quần thể ngẫu phốiQuần thể ngẫu phối là quần thể mà trong đó các cá thể giao phối ngẫu nhiên với nhau và được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận thuộc loài đó. - Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. - Có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể … [Đọc thêm...] vềLý thuyết bài tập cấu trúc di truyền quần thể ngẫu phối khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
Lý thuyết bài tập cấu trúc di truyền quần thể tự phối và giao phối gần khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
I. Các đặc trưng di truyền của quần thểKhái niệm quần thể: Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định, tồn tại qua thời gian nhất định, giao phối với nhau sinh ra thế hệ sau. (quần thể giao phối) Vốn gen: tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. - Đặc điểm của vốn gen được thể hiện ở tần số alen và … [Đọc thêm...] vềLý thuyết bài tập cấu trúc di truyền quần thể tự phối và giao phối gần khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
Lý thuyết ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện gen khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN
I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng Sự biểu hiện của gen qua nhiều bước như vậy nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên ngoài cơ thể chi phối.II. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trườngKiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ mật thiết với nhau: - Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể … [Đọc thêm...] vềLý thuyết ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện gen khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN
Lý thuyết di truyền ngoài nhân và gen đa hiệu khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN
I. Khái niệm di truyền ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ/ di truyền tế bào chất/ di truyền ngoài nst)- Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch là khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ do gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở ngoài nhân. - Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng, do vậy các gen nằm trong tế bào chất (trong … [Đọc thêm...] vềLý thuyết di truyền ngoài nhân và gen đa hiệu khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN
Lý thuyết bài tập quy luật di truyền liên kết giới tính khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
I. NST giới tính và cơ sở tế bào học xác định giới tính- NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các gen quy định tính trạng thường). - Trong thiên nhiên đã gặp 1 số kiểu NST giới tính như sau : XX, XY, XO …( XX là đồng giao tử, XY hoặc XO là dị giao tử). Cặp NST giới tính XX gồm 2 chiếc tương đồng, cặp XY có vùng tương đồng, có vùng ko tương … [Đọc thêm...] vềLý thuyết bài tập quy luật di truyền liên kết giới tính khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
Lý thuyết quy luật hoán vị gen khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN
I. Thí nghiệm của MoocganP: Thân xám, cánh dài × Thân đen, cánh cụt F1: 100% Thân xám, cánh dài Lai phân tích con cái F1 Pa: ♀ F1 thân xám, cánh dài × ♂ thân đen, cánh cụt Fa: 0,415 Thân xám, cánh dài : 0,415 Thân đen, cánh cụt 0,085 Thân xám, cánh cụt : 0,085 Thân đen, cánh dàiGiải thích kết quả thí nghiệm - Trong phép lai phân … [Đọc thêm...] vềLý thuyết quy luật hoán vị gen khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN
Lý thuyết liên kết gen khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN
I. Thí nghiệm lai ruồi giấm của MoocganPtc: Thân xám, cánh dài x Thân đen cánh cụt F1: 100% Thân xám, cánh dài Lai phân tích con đực F1: Pa: ♂ F1 x ♀ thân đen, cánh cụt Fa: 1 Thân xám, cánh dài : 1 Thân đen, cánh cụt→ Ta nhận thấy tỉ lệ kiểu hình chung của các tính trạng trong thí nghiệm khác tỉ lệ kiểu hình lai phân tích trong phân li độc lập … [Đọc thêm...] vềLý thuyết liên kết gen khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN