Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Lý thuyết Hóa học 12 - Chân trời

Lý thuyết Điện phân (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

By Admin Lop12.com 07/03/2025

Lý thuyết Hóa học 12 Bài 13: Điện phân

A. Lý thuyết Điện phân

1. Điện phân nóng chảy, điện phân dung dịch

– Nguyên tắc điện phân nóng chảy

+ Tại cathode (điện cực âm): xảy ra quá trình khử ion dương

+ Tại anode (điện cực dương): xảy ra quá trình oxi hóa ion âm

– Nguyên tắc điện phân dung dịch: ở cathode, ưu tiên điện phân chất có tính oxi hóa mạnh hơn; ở anode, ưu tiên điện phân chất có tính khử mạnh hơn

2. Ứng dụng

– Phương pháp điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, đặc biệt là điều chế, tinh chế một số kim loại, mạ điện,…

Sơ đồ tư duy Điện phân

B. Trắc nghiệm Điện phân

Câu 1. Điện phân dung dịch chất nào sau đây (với điện cực trơ, không có màng ngăn điện cực), thu được dung dịch có khả năng tẩy màu?

A. CuSO4.

B. NaCl.

C. K2SO4.

D. AgNO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phản ứng xảy ra khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ, không có màng ngăn: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2

Do không màng ngăn nên tiếp tục có phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Dung dịch thu được là nước Giaven có tính tẩy màu.

Câu 2. Khi điện phân dung dịch gồm Cu(NO3)2 1 M và AgNO3 1 M, thứ tự điện phân ở cathode là

A. Cu2+, Ag+, H2O.

B. Ag+, Cu2+, H2O.

C. H2O, Cu2+, Ag+.

D. Cu2+, H2O, Ag+.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Thứ tự điện phân tại cathode: ion và chất có tính oxi hóa mạnh ưu tiên điện phân trước.

Câu 3. Cách nào sau đây không được dùng để điều chế NaOH?

A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.

B. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.

C. Cho Na2O tác dụng với nước.

D. Dẫn khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

NH3 có tính base yếu hơn NaOH.

Câu 4. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4 có cùng nồng độ. Các chất được tạo ra đầu tiên ở anode (cực dương) và ở cathode (cực âm) lần lượt là

A. Cl2 và H2.

B. Cl2 và Cu.

C. O2 và Cu.

D. O2 và H2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Tại cathode: Cu2+ + 2e → Cu.

Tại anode: 2Cl– → Cl2 + 2e.

Câu 5. Chọn phát biểu đúng khi nói về bản chất quá trình hóa học ở điện cực cathode trong quá trình điện phân?

A. Tại cathode, chất khử mạnh hơn bị oxi hóa trước.

B. Tại cathode, chất oxi hóa mạnh hơn bị khử trước.

C. Tại cathode, Chất khử yếu hơn bị oxi hóa trước.

D. Tại cathode, chất oxi hóa yếu hơn bị khử trước.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Quá trình hóa học ở điện cực cathode trong quá trình điện phân: chất oxi hóa mạnh hơn bị khử trước.

Câu 6: Trong công nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn xốp) tạo ra khí nào sau đây ở cathode?

A. Hydrogen.

B. Chlorine.

C. Oxygen.

D. Hydrogen chloride.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tại cathode xảy ra quá trình: 2H2O + 2e → H2 + 2OH–.

Câu 7. Điện phân dung dịch chất nào sau đây (dùng điện cực trơ), thu được dung dịch có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

A. NaBr.

B. NaCl.

C. CuSO4.

D. CuCl2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4, tại anode xảy ra quá trình

2H2O →4H+ + O2 + 4e. Môi trường acid làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

Câu 8. Điện phân CaCl2 nóng chảy, ở cathode xảy ra quá trình nào?

A. Oxi hóa ion Ca2+.

B. Khử ion Ca2+.

C. Oxi hóa ion Cl–.

D. Khử ion Cl–.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trong điện phân, tại cathode xảy ra quá trình khử cation kim loại.

Câu 9. Dung dịch X chứa hỗn hợp các muối: NaCl, CuCl2, FeCl3 và ZnCl2. Kim loại tách ra đầu tiên ở cathode khi điện phân dung dịch là

A. Fe.

B. Cu.

C. Zn.

D. Na.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Thứ tự điện phân tại cathode: cation kim loại có oxi hóa càng mạnh thì ưu tiên khử trước.

Câu 10. Điện phân với điện cực trơ, có màng ngăn giữa 2 điện cực các dung dịch sau: NaCl, AgNO3, KNO3, CuCl2, CuSO4, ZnCl2. Số dung dịch sau điện phân hoàn toàn có khả năng hòa tan Al2O3 là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Các dung dịch AgNO3 và CuSO4 sau điện phân tạo môi trường acid nên hòa tan được Al2O3. Điện phân dung dịch NaCl tạo môi trường kiềm nên hòa tan được Al2O3.

Câu 11: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi nồng độ NaCl giảm đi một nửa thì dừng điện phân.

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Dung dịch sau điện phân làm phenolphthalein chuyển màu hồng.

   

b. Ở cathode chỉ xảy ra quá trình khử ion Na+.

   

c. Số mol khí Cl2 thoát ra ở anode bằng số mol H2 thoát ra ở cathode.

   

d. Thứ tự điện phân ở anode là H2O, Cl–.

   

Hướng dẫn giải

a – Đúng.

b – Sai. Ở cathode xảy ra quá trình điện phân nước.

c – Đúng.

d – Sai. Vì Cl– điện phân trước.

Câu 12: Thực hiện thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO4 theo hình vẽ dưới đây:

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13 (có đáp án): Điện phân

Cho các nhận định sau:

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Trong quá trình điện phân, pH của dung dịch sẽ giảm dần

   

b. Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan được Fe.

   

c. Nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch CuCl2 thì bản chất của quá trình điện phân không thay đổi.

   

d. Khi dung dịch CuSO4 bị điện phân hết, điện cực cathode sẽ có khí không màu nhẹ hơn không khí thoát ra.

   

Hướng dẫn giải

Tại cathode: Cu2+ + 2e →Cu

Tại anode: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e

a – Đúng. Vì nồng độ H+ tăng nên pH giảm.

b – Đúng.

c – Sai. Vì nếu thay CuSO4 bằng CuCl2 tại anode xảy ra quá trình 2Cl–→ Cl2 + 2e.

d – Đúng. Vì khi Cu2+ hết xảy ra quá trình điện phân H2O: 2H2O + 2e→H2 + 2OH–

Câu 13: Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau một thời gian, ở cathode thu được 1,28 g Cu và ở anode có V mL khí O2 (25oC, 1 bar) bay ra. Xác định giá trị của V?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 247,9 mL.

Giải thích:

Phản ứng điện phân dung dịch CuSO4:

2CuSO4 + 2H2O Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13 (có đáp án): Điện phân 2Cu + 2H2SO4 + O2

nCu=1,2864=0,02mol

nO2=12nCu=0,01mol

Vậy VO2=0,01.24,79=0,2479 lít = 247,9 mL.

Câu 14: Điện phân 500 mL dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 80 mL dung dịch NaOH 0,1 M. Biết cường độ dòng điện là 0,2A, thời gian điện phân là bao nhiêu giây?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 38600 s

Giải thích:

Tại cathode: Ag+ + 1e → Ag

Tại anode: 2H2O →O2 + 4H+ + 4e.

Phản ứng trung hòa dung dịch sau điện phân:

H+ + OH– → H2O

Ta có: nH+=nOH−=0,08 mol

ne=nH+=0,08 mol

Mà ne=ItF. Vậy thời gian điện phân là t=F.neI=38600 s

Câu 15: Điện phân 500 mL dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804 A cho đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cathode thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng cathode tăng thêm 4,2 g. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 43,2 gam

Giải thích:

Ta có: ne=ItF=0,804.2.60.6096500=0,06mol

Gọi số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là a và b (mol).

Tại cathode:

Ag+ + 1e → Ag

a         a         a     mol

Cu2+ + 2e →Cu

b         2b         b     mol

Ta có hệ phương trình: a + 2b = 0,06108a + 64b = 4,2

Vậy a = 0,03 và b = 0,015.

Nồng độ mol của Cu(NO3)2 là 0,06 M.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Lý thuyết Bài 13: Điện phân

Lý thuyết Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại

Lý thuyết Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Lý thuyết Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Lý thuyết Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Lý thuyết Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

Lý thuyết Xà phòng và chất giặt rửa (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

Lý thuyết Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

Lý thuyết Glucose và fructose (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

Lý thuyết Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

Mục lục

  1. Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  2. Lý thuyết Xà phòng và chất giặt rửa (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  3. Lý thuyết Glucose và fructose (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  4. Lý thuyết Saccharose và maltose (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  5. Lý thuyết Tinh bột và cellulose (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  6. Lý thuyết Amine (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  7. Lý thuyết Amino acid và peptide (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  8. Lý thuyết Protein và enzyme (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  9. Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  10. Lý thuyết Chất dẻo và vật liệu composite (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  11. Lý thuyết Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  12. Lý thuyết Thế điện cực và nguồn điện hoá học (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  13. Lý thuyết Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  14. Lý thuyết Các phương pháp tách kim loại (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  15. Lý thuyết Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  16. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  17. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  18. Lý thuyết Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  19. Lý thuyết Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?