Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Lý thuyết Hóa học 12 - Cánh diều

Lý thuyết Tính chất hoá học của kim loại (Hóa 12 Cánh diều 2025)

By Admin Lop12.com 07/03/2025

Lý thuyết Hóa học 12 Bài 14: Tính chất hoá học của kim loại

A. Lý thuyết Tính chất hoá học của kim loại

I. Tác dụng với phi kim

Nhiều kim loại tác dụng được với các phi kim như oxygen, lưu huỳnh, halogen,…

Ví dụ: 4Al(s)+3O2(g)→2Al2O3(s)

II. Tác dụng với nước

Trong môi trường trung tính, có:

2H2O + 2e ←\vboxto.5ex\vss→H2 + OH– với E2H2O/2OH-+H2 = -0,413V

Cặp oxi hóa – khử Mn+/M có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn – 0,413V thì kim loại M có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen

 Lý thuyết Tính chất hoá học của kim loại (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 2)

III. Tác dụng với dung dịch muối

Kim loại không tan trong nước và có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn thường tác dụng được với dung dịch muối của kim loại có giá trị thế điện cực lớn hơn ở điều kiện chuẩn.

Ví dụ: Zn(s) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s)

IV. Tác dụng với dung dịch acid

1. Tác dụng với dung dịch hydrochloric acid, dung dịch sulfuric acid loãng

Do E2H+/H2o=0Vnên kim loại M có giá trị thế điện cực chuẩn EMn+/Mo<0Vcó theẻ khử được ion H+ trong dung dịch hydrchloric acid hoặc dung dihcj sulfuric acid loãng, tạo thành khí H2

Ví dụ: Zn(s) + 2H+(aq) → Zn2+ (aq) + H2(g)

Do giá trị thế điện cực chuẩn dương nên các kim loại như Cu, Ag,… không tác dụng với dung dịch hydrochloric acid hoặc dung dịch sulfuric acid loãng.

2. Tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc

Hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) phản ứng được với dung dịch sulfuric acid đặc. Phản ứng này thường tạo thành muối sulfate, nước và sulfur dioxide. Phản ứng diễn ra mạnh hơn khi hỗn hợp phản ứng được đun nóng

Ví dụ: Lý thuyết Tính chất hoá học của kim loại (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 1)

Sơ đồ tư duy Tính chất hóa học của kim loại

B. Trắc nghiệm Tính chất hoá học của kim loại

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án trả lời.

Câu 1: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là

A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.

B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag, Cu.

C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu, Ag.

D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu, Ag.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Thứ tự phản ứng:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Vậy 2 kim loại thu được sau phản ứng là: Ag, Cu.

Dung dịch X gồm hai muối là: Cu(NO3)2 dư; Fe(NO3)2.

Câu 2: Cho 0,02 mol Na vào 1 000 mL dung dịch chứa CuSO4 0,05 M và H2SO4 0,005M. Hiện tượng của thí nghiệm trên là

A. có bọt khí bay lên và có kết tủa màu xanh lam.

B. chỉ có khí bay lên.

C. chỉ có kết tủa xanh lam.

D. có khí bay lên và có kết tủa sau đó kết tủa tan.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nNa = 0,02 mol; nCuSO4= 0,05 mol; nH2SO4= 0,005 mol

               2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

0,02                   0,02        0,01            mol

               2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

                 0,01   ←  0,005                                  mol

               2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4

                   0,01         0,05         0,005mol

Vậy hiện tượng của thí nghiệm là: có bọt khí bay lên và có kết tủa màu xanh lam.

Câu 3: Kẽm khử được cation kim loại trong dãy muối nào dưới đây?

A. Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, Ni(NO3)2.

B. AlCl3, MgCl2, Pb(NO3)2.

C. AlCl3, Ni(NO3)2, Pb(NO3)2.

D. MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Dựa vào dãy điện hóa xác định được kẽm khử được cation kim loại trong dãy muối: Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, Ni(NO3)2.

Câu 4: Cho 0,35 mol hỗn hợp X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

A. 75,68

B. 24,32

C. 51,35

D. 48,65

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

nCl2=xnO2=y→x+y=0,3571x+32y=30,1−11,1→x=0,2y=0,15nMg=anAl=b→24a+27b=11,12a+3b=2.0,2+4.0,15→a=0,35b=0,1⇒

Câu 5: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

– Thí nghiệm 1: cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.

– Thí nghiệm 2: cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là

A. V1 = V2.            

B. V1 =10V2.           

C. V1 = 5V2.          

D. V1 = 2V2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thí nghiệm 1           

Fedư + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

               V1     ←    V1   →V1

⇒ ∆mtăng = 64V1 – 56V1 = 8V1 (1)

Thí nghiệm 2:

Fedư +  2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

                                        0,05V2  ← 0,1V2          →        0,1V2

⇒ ∆mtăng  = 0,1V2 .108 – 0,05V2.56 = 8V2 (2)

Từ (1) (2) có: V1 = V2

Câu 6. Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng?

A. Đồng.                

B. Calcium.               

C. Magnesium.               

D. Kẽm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Kim loại không phản ứng với dung dịch HCl loãng là đồng (copper, Cu).

Câu 7.  Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là

A. 5.     

B. 4.     

C. 3.     

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là K, Ca; kim loại Mg tác dụng với nước nóng, kim loại Fe tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao và kim loại Cu không tác dụng với nước.

Câu 8. Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là

A. Cu và dung dịch FeCl3.     

B. Fe và dung dịch HCl.

C. Fe và dung dịch FeCl3.      

D. Cu và dung dịch FeCl2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Do cặp Cu2+/Cu đứng sau cặp Fe2+/Fe nên Cu không phản ứng được với FeCl2.

Câu 9. Một mẫu kim loại Cu có lẫn tạp chất là các kim loại Al, Mg. Để loại bỏ tạp chất thì dùng dung dịch nào sau đây?

A.  NaOH.                              

B.  Cu(NO3)2.

C.  Fe(NO3)3.                         

D.  Fe(NO3)2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Để loại bỏ tạp chất ta dùng dung dịch Cu(NO3)2:

Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu

2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu

Dùng NaOH ta chỉ bỏ được Al; dùng Fe(NO3)3 sẽ hòa tan cả 3 kim loại; dùng Fe(NO3)2 thì loại bỏ được Mg, Al nhưng lại bị lẫn Fe.

Câu 10. Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội?

A. Fe, Mg, Al.

B. Cu, Fe, Al.

C. Cu, Pb, Ag.

D. Fe, Al, Cr.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Kim loại Fe, Al, Cr đứng trước H trong dãy điện hóa nên tác dụng với dung dịch HCl nhưng đều không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội (bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội).

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S).

Câu 11. Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của kim loại.

a) Kim loại sắt (dư) cháy trong khí chlorine chỉ tạo một muối.

b) Kim loại nhôm có thể tan trong dung dịch kiềm.

c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh Zn tăng.

d) Kim loại Al, Fe đều không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Hướng dẫn giải

a – Đúng. Kim loại sắt (dư) cháy trong khí chlorine chỉ tạo một muối.

b – Đúng. Kim loại nhôm có thể tan trong dung dịch kiềm.

c – Sai. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh Zn giảm.

d – Đúng. Kim loại Al, Fe đều không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Câu 12. Cho một mẩu sodium nhỏ vào cốc nước có chứa vài giọt dung dịch phenolphtalein.

a) Sodium bị hoà tan nhanh chóng và xuất hiện bọt khí không màu.

b) Cốc nước chuyển từ không màu sang màu xanh.

c) Khí thoát ra trong thí nghiệm là một chất khí nhẹ hơn không khí; không cháy.

d) Nếu thay mẩu sodium bằng mẩu potassium thì hiện tượng xảy ra tương tự.

Hướng dẫn giải

Phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

a. Đúng.

b. Sai vì dung dịch thu được NaOH làm phenophtalein chuyển sang màu hồng.

c. Sai vì 2H2 + O2 → 2H2O; H2 cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt.

d. Đúng vì 2K + 2H2O → 2KOH + H2.

Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Câu 13. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.

(2) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4.

(3) Cho Zn vào dung dịch CuSO4.

(4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

Số thí nghiệm thu được kim loại là?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 2

(1). Mg + 2FeCl3 dư → FeCl2 + 2MgCl2

⇒ Không thu được kim loại.

(2) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓

⇒ Không thu được kim loại.

(3) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

⇒ Thu được kim loại Cu.

(4) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag ↓

⇒ Thu được kim loại Ag.

Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,7437 lít H2 ( đkc). Khi cho m gam hỗn hợp X vào 200 mL dung dịch CuSO4 0,2M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 1,92 gam

Giải thích:

nH2=0,03 mol ⇒BTe:  nMg+nZn=nH2=0,03 mol

nCuSO4= 0,04 mol

 

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu                            (1)

       nMg             →                  nMg

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu                               (2)

                            nZn              →nZn

Từ (1) (2) có: nCu = nMg + nZn = 0,03 mol

⇒ mCu = 0,03.64 = 1,92 gam.

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp Mg, Al và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 7,437 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 31,7.

Giải thích:

nH2=0,3 mol →BTNT nHCl=0,6 mol 

m muối = mKL + mCl– = 10,4 + 0,6.35,5 = 31,7 gam.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 13: Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại

Lý thuyết Bài 14: Tính chất hoá học của kim loại

Lý thuyết Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại

Lý thuyết Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Lý thuyết Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Lý thuyết Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Lý thuyết Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại (Hóa 12 Cánh diều 2025)

Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA (Hóa 12 Cánh diều 2025)

Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Cánh diều 2025)

Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Cánh diều 2025)

Lý thuyết Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp (Hóa 12 Cánh diều 2025)

Lý thuyết Nước cứng và làm mềm nước cứng (Hóa 12 Cánh diều 2025)

Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate (Hóa 12 Cánh diều 2025)

Lý thuyết Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất (Hóa 12 Cánh diều 2025)

Mục lục

  1. Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  2. Lý thuyết Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  3. Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  4. Lý thuyết Tính chất hoá học của carbohydrate (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  5. Lý thuyết Amine (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  6. Lý thuyết Amino acid (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  7. Lý thuyết Peptide, protein và enzyme (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  8. Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  9. Lý thuyết Vật liệu polymer (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  10. Lý thuyết Thế điện cực chuẩn của kim loại (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  11. Lý thuyết Nguồn điện hoá học (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  12. Lý thuyết Điện phân (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  13. Lý thuyết Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  14. Lý thuyết Tách kim loại và tái chế kim loại (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  15. Lý thuyết Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  16. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  17. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  18. Lý thuyết Nước cứng và làm mềm nước cứng (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  19. Lý thuyết Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  20. Lý thuyết Sơ lược về phức chất (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  21. Lý thuyết Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch (Hóa 12 Cánh diều 2025)

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?