Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Lý thuyết Hóa học 12 - Cánh diều

Lý thuyết Sơ lược về phức chất (Hóa 12 Cánh diều 2025)

By Admin Lop12.com 07/03/2025

Lý thuyết Hóa học 12 Bài 21: Sơ lược về phức chất

A. Lý thuyết Sơ lược về phức chất

I. Một số khái niệm

– Phức chất đơn giản thường có một nguyên tử trung tâm liên kết với các phối tử bằng liên kết cho nhận

– Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết cho – nhận: phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm

+ Phối tử là các phân tử hoặc anion đã cho cặp electron chưa liên kết

+ Nguyên tử trung tâm là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại có orbital trống đã nhận cặp electron chưa liên kết của phối tử.

II. Dạng hình học của phức chất

– Phức chất có nhiều dạng hình học khác nhau như vuông phẳng, tứ diện, bát diện,…

– Dạng hình học của phức chất được xác nhận bằng thực nghiệm

– Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 6 liên kết σ với các phối tử thường có dạng hình học bát diện, được gọi là phức chất bát diện

Ví dụ: Lý thuyết Sơ lược về phức chất (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 2)

– Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết σ với các phối tử thường có dạng hình học là tứ diện hoặc vuông phẳng, được gọi là phức chất tứ diện hoặc phức chất vuông phẳng.

Ví dụ: Lý thuyết Sơ lược về phức chất (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 1)

Sơ đồ tư duy Sơ lược về phức chất

B. Trắc nghiệm Sơ lược về phức chất

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án trả lời.

Câu 1: Phức chất [Cu(H2O)6]2+ có dạng hình học là

A. vuông phẳng.                                                

B. tứ diện.                      

C. bát diện.                                                        

D. đường thẳng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phức chất [Cu(H2O)6]2+ có dạng hình học là bát diện.

Câu 2: Điện tích của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Co(NH3)6]3+   và [FeF6]3- lần lượt là

A. +3 và +3.                   

B. +3 và +2.                   

C. +6 và -6.                    

D. +3 và -3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Điện tích của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Co(NH3)6]3+   và [FeF6]3- lần lượt là

+3 và +3.

Câu 3: Dạng hình học có thể có của phức chất [FeF6]3-  là

A. tứ diện.                                                         

B. bát diện.                    

C. vuông phẳng.                                                

D. tứ diện hoặc vuông phẳng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Dạng hình học có thể có của phức chất [FeF6]3-  là bát diện.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Nguyên tử trung tâm chỉ có thể là cation kim loại.

B. Thành phần của phức chất có nguyên tử trung tâm và phối tử.

C. Phối tử còn cặp electron chưa liên kết, có khả năng cho nguyên tử trung tâm.

D. Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử trung tâm có thể là nguyên tử trung hòa.

Câu 5: Phức chất nào sau đây có dạng hình học không phải là tứ diện?

A. [CuCl4]2-.          

B. [CoCl4]2-.                    

C. [PdCl4]2-.                    

D. [FeCl4]–.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

[PdCl4]2- có dạng vuông phẳng.

Câu 6: Nguyên tử trung tâm của các phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] lần lượt là

A. Pt4+ và Fe2+.                      

B. Pt2+ và Fe2+.                

C. Cl và CO.                  

D. Pt2+ và Fe.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử trung tâm của các phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] lần lượt là Pt2+ và Fe.

Câu 7: Điện tích của phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] lần lượt là

A. +2 và +5.                   

B. +2 và 0.                     

C. -1 và 0.                      

D. -2 và 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Điện tích của phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] lần lượt là -2 và 0.

Câu 8: Phối tử trong phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] là

A. Cl và C.

B. Pt và Fe.                    

C. Cl– và CO.                 

D. Cl và CO.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phối tử trong phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] lần lượt là Cl– và CO.

Câu 9: Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] là

A. 4 và 5.                       

B. 5 và 6.                       

C. 5 và 2.                       

D. 1 và 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] là 4 và 5.

Câu 10: Công thức tổng quát của phức chất (với nguyên tử trung tâm M và phối tử L) có dạng tứ diện và bát diện lần lượt là

A. [ML2] và [ML4].                                            

B. [ML4] và [ML6].        

C. [ML6] và [ML2].                                            

D. [ML6] và [ML4].

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Công thức tổng quát của phức chất (với nguyên tử trung tâm M và phối tử L) có dạng tứ diện và bát diện lần lượt là [ML4] và [ML6].

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Câu 11: Xét phức chất [CoCl2(NH3)4]+

a) Nguyên tử trung tâm trong phức chất là CO2+.

b) Các phối tử có trong phức chất là Cl– và NH3 .

c) Số lượng phối tử trong phức chất là 6.

d) Điện tích của phức chất là +3.

Hướng dẫn giải

a. Sai vì nguyên tử trung tâm là Co3+.

b. Đúng. Các phối tử có trong phức chất là Cl– và NH3 .

c. Đúng. Số lượng phối tử trong phức chất là 6.

d. Sai vì điện tích của phức chất là  +1.

Câu 12:  Xét phức chất [Ni(NH3)6]2+ 

a) Phức chất có thể có dạng hình học tứ diện hoặc vuông phẳng.

b) Liên kết trong phức chất được hình thành là do phối tử NH3 cho cặp eletron chưa liên kết vào nguyên tử trung tâm Ni+.

c) Nguyên tử trung tâm trong phức là Ni2+.

d) Điện tích của phức chất là +2.

Hướng dẫn giải

a. Sai vì có 6 phối tử nên phức chất có dạng hình học là bát diện.

b. Sai vì nguyên tử trung tâm không phải Ni+ mà là Ni2+. 

c. Đúng. Nguyên tử trung tâm trong phức là Ni2+.

d. Đúng. Điện tích của phức chất là +2.

Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Câu 13: Số lượng phối tử trong phức chất [PtCl4(NH3) 2]2- là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 6

Giải thích:

Số lượng phối tử trong phức chất [PtCl4(NH3)2]2- là 6 (gồm 4 phối tử Cl– và 2 phối tử NH3).

Câu 14: Phức chất [MAxBy] có dạng hình học vuông phẳng. Ở đó M là nguyên tử trung tâm, x và y là số phối tử của A và B. Giá trị của x + y là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 4

Giải thích:

Giá trị của x + y là 4 do phức chất có dạng hình học vuông phẳng nên có 4 phối tử.

Câu 15: Cho các nhận định sau:

(1) Kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm sẽ quyết định dạng hình học của phức chất.

(2) Cation Ni2+ chỉ có thế tạo phức chất bát diện.

(3) Cầu nội của phức chất có thể mang điện tích dương, âm hoặc không.

(4) Phối tử chỉ có thể là anion hoặc phân tử trung hoà.

(5) Cầu ngoại của phức chất thường mang điện tích âm.

(6) Nguyên tử trung tâm là các nguyên tố nhóm B.

(7) Phức chất có các dạng hình học phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện.

(8) Nguyên tử trung tâm không thể là các nguyên tố phi kim.

Số nhận định đúng là?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 3

Giải thích:

Các nhận định đúng là:

(1) Kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm sẽ quyết định dạng hình học của phức chất.

(3) Cầu nội của phức chất có thể mang điện tích dương, âm hoặc không.

(7) Phức chất có các dạng hình học phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Lý thuyết Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Lý thuyết Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Lý thuyết Bài 20: Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Lý thuyết Bài 21: Sơ lược về phức chất

Lý thuyết Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Lý thuyết Tách kim loại và tái chế kim loại (Hóa 12 Cánh diều 2025)

Lý thuyết Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại (Hóa 12 Cánh diều 2025)

Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Cánh diều 2025)

Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA (Hóa 12 Cánh diều 2025)

Lý thuyết Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp (Hóa 12 Cánh diều 2025)

Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Cánh diều 2025)

Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate (Hóa 12 Cánh diều 2025)

Lý thuyết Nước cứng và làm mềm nước cứng (Hóa 12 Cánh diều 2025)

Mục lục

  1. Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  2. Lý thuyết Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  3. Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  4. Lý thuyết Tính chất hoá học của carbohydrate (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  5. Lý thuyết Amine (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  6. Lý thuyết Amino acid (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  7. Lý thuyết Peptide, protein và enzyme (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  8. Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  9. Lý thuyết Vật liệu polymer (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  10. Lý thuyết Thế điện cực chuẩn của kim loại (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  11. Lý thuyết Nguồn điện hoá học (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  12. Lý thuyết Điện phân (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  13. Lý thuyết Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  14. Lý thuyết Tính chất hoá học của kim loại (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  15. Lý thuyết Tách kim loại và tái chế kim loại (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  16. Lý thuyết Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  17. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  18. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  19. Lý thuyết Nước cứng và làm mềm nước cứng (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  20. Lý thuyết Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất (Hóa 12 Cánh diều 2025)
  21. Lý thuyết Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch (Hóa 12 Cánh diều 2025)

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?