Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 12 – Chân trời

Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Nguyên hàm

By Admin Lop12.com 18/02/2025

Giải bài tập Toán 12 Bài 1: Nguyên hàm

Hoạt động khởi động trang 6 Toán 12 Tập 2: Khi được thả từ độ cao 20 m, một vật rơi với gia tốc không đổi a = 10 m/s2. Sau khi rơi được t giây thì vật có tốc độ bao nhiêu và đi được quãng đường bao nhiêu?

Lời giải:

Sau khi học xong bài này, ta sẽ giải quyết bài toán này như sau:

Kí hiệu v(t) là tốc độ của vật, s(t) là quãng đường vật đi được cho đến thời điểm t giây kể từ khi vật bắt đầu rơi.

Vì a(t) = v'(t) với mọi t ≥ 0 nên vt=∫atdt=∫10dt=10t+C.

Vì v(0) = 0 nên C = 0. Vậy v(t) = 10t (m/s).

Vì v(t) = s'(t) với mọi t ≥ 0 nên st=∫vtdt=∫10tdt=5t2+C.

Ta có s(0) = 0 nên C = 0. Vậy s(t) = 5t2 (m).

Vật rơi từ độ cao 20 m nên s(t) ≤ 20, suy ra 0 ≤ t ≤ 2.

Vậy sau khi vật rơi được t giây (0 ≤ t ≤ 2) thì vật có tốc độ v(t) = 10t m/s và đi được quãng đường s(t) = 5t2 mét.

Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) = 2x xác định trên ℝ. Tìm một hàm số F(x) sao cho F'(x) = f(x).

Lời giải:

Ta có F(x) = x2 vì (x2)’ = 2x.

Hoạt động khám phá 2 trang 6 Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) = 3x2 xác định trên ℝ.

a) Chứng minh rằng F(x) = x3 là một nguyên hàm của f(x) trên ℝ.

b) Với C là hằng số tùy ý, hàm số H(x) = F(x) + C có là nguyên hàm của f(x) trên ℝ không?

c) Giả sử G(x) là một nguyên hàm của f(x) trên ℝ. Tìm đạo hàm của hàm số G(x) – F(x). Từ đó, có nhận xét gì về hàm số G(x) – F(x)?

Lời giải:

a) Ta có F'(x) = (x3)’ = 3x2 = f(x).

Do đó F(x) = x3 là một nguyên hàm của f(x) trên ℝ.

b) Có H(x) = F(x) + C = x3 + C.

Có H'(x) = (x3 + C)’ = 3x2 = f(x).

Do đó hàm số H(x) = F(x) + C cũng là nguyên hàm của f(x) trên ℝ.

c) Có (G(x) – F(x))’ = G'(x) – F'(x) = f(x) – f(x) = 0.

Vì (G(x) – F(x))’ = 0 nên G(x) – F(x) là một hằng số.

Hay G(x) = F(x) + C, C là hằng số bất kì.

Thực hành 1 trang 7 Toán 12 Tập 2: Chứng minh rằng F(x) = e2x + 1 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 2e2x + 1 trên ℝ.

Lời giải:

Có F'(x) = (e2x + 1)’ = e2x + 1.(2x + 1)’ = 2e2x + 1 = f(x).

Vậy F(x) = e2x + 1 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 2e2x + 1 trên ℝ.

Hoạt động khám phá 3 trang 8 Toán 12 Tập 2: a) Giải thích tại sao ∫0dx=C và ∫1dx=x+C.

b) Tìm đạo hàm của hàm số Fx=xα+1α+1α≠−1. Từ đó, tìm ∫xαdx.

Lời giải:

a) Vì (C)’ = 0 nên ∫0dx=C.

Vì (x + C)’ = 1 nên ∫1dx=x+C.

b) Có F‘x=xα+1α+1‘=α+1xαα+1=xα.

Do đó ∫xαdx=xα+1α+1+C,α≠−1.

Thực hành 2 trang 8 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫x4dx;

b) ∫1x3dx;

c) ∫xdx x>0.

Lời giải:

a) ∫x4dx=x55+C

b) ∫1x3dx=∫x−3dx=−12x−2+C=−12x2+C

c) ∫xdx=∫x12dx=23x32+C=23xx+C

Hoạt động khám phá 4 trang 8 Toán 12 Tập 2: Cho hàm số F(x) = ln|x| với x ≠ 0.

a) Tìm đạo hàm của F(x).

b) Từ đó, tìm ∫1xdx.

Lời giải:

a) Với x > 0 thì F(x) = lnx Þ F'(x) = 1x.

Với x < 0 thì F(x) = ln(−x) ⇒F‘x=−x‘−x=1x.

Vậy F‘x=1x,x≠0.

b) Có ∫1xdx=lnx+C.

Hoạt động khám phá 5 trang 9 Toán 12 Tập 2: a) Tìm đạo hàm của các hàm số y = sinx, y = −cosx, y = tanx, y = −cotx.

b) Từ đó, tìm ∫cosxdx,∫sinxdx,∫1cos2xdx và ∫1sin2xdx

Lời giải:

a) Ta có (sinx)’ = cosx, (−cosx)’ = sinx, tanx‘=1cos2x , −cotx‘=1sin2x.

b) ∫cosxdx=sinx+C,∫sinxdx=−cosx+C,

∫1cos2xdx=tanx+C , ∫1sin2xdx=−cotx+C.

Thực hành 3 trang 9 Toán 12 Tập 2: Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = cosx thỏa mãn F0+Fπ2=0.

Lời giải:

Có Fx=∫cosxdx=sinx+C.

Vì F0+Fπ2=0 nên sin0+C+sinπ4+C=0⇔2C=−22⇔C=−24.

Vậy Fx=sinx−24.

Hoạt động khám phá 6 trang 9 Toán 12 Tập 2: a) Tìm đạo hàm của các hàm số y = ex, y=axlna với a > 0, a ≠ 1.

b) Từ đó, tìm ∫exdx và ∫axdx (a > 0, a ≠ 1).

Lời giải:

a) Có (ex)’ = ex, axlna‘=ax.lnalna=ax, a > 0, a ≠ 1.

b) ∫exdx=ex+C.

∫axdx=axlna+C , (a > 0, a ≠ 1).

Thực hành 4 trang 9 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫3xdx

b) ∫e2xdx

Lời giải:

a) Ta có ∫3xdx=3xln3+C

b) Ta có ∫e2xdx=12e2x+C

Hoạt động khám phá 7 trang 10 Toán 12 Tập 2: Ta có x33‘=x2 và (x3)’ = 3x2.

a) Tìm ∫x2dx và 3∫x2dx.

b) Tìm ∫3x2dx.

c) Từ các kết quả trên, giải thích tại sao ∫3x2dx=3∫x2dx.

Lời giải:

a) ∫x2dx=x33+C‘; 3∫x2dx=3x33+C‘=x3+3C‘=x3+C.

b) ∫3x2dx=x3+C.

c) ∫3x2dx=3∫x2dx=x3+C.

Thực hành 5 trang 10 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫−cosx4dx.

b) ∫22x+1dx

Lời giải:

a) ∫−cosx4dx=−14∫cosxdx=−14sinx+C

b) ∫22x+1dx=∫4x.2dx=2∫4xdx=2.4xln4+C

Hoạt động khám phá 8 trang 10 Toán 12 Tập 2: Ta có x33‘=x2, (x2)’ = 2x và x33+x2‘=x2+2x.

a) Tìm ∫x2dx,∫2xdx và ∫x2dx+∫2xdx.

b) Tìm ∫x2+2xdx.

c) Từ các kết quả trên, giải thích tại sao ∫x2+2xdx=∫x2dx+∫2xdx.

Lời giải:

a) ∫x2dx=x33+C1,∫2xdx=x2+C2.

∫x2dx+∫2xdx=x33+C1+x2+C2=x33+x2+C.

b) ∫x2+2xdx=x33+x2+C.

c) ∫x2+2xdx=∫x2dx+∫2xdx=x33+x2+C.

Thực hành 6 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫3x3+2x35dx x>0; b) ∫3cos2x−1sin2xdx

Lời giải:

a) ∫3x3+2x35dx=∫3x3dx+∫2x35dx =3∫x3dx+2∫x−35dx =3x44+5x25+C.

b) ∫3cos2x−1sin2xdx=3∫1cos2xdx−∫1sin2xdx=3tanx+cotx+C

Thực hành 7 trang 11 Toán 12 Tập 2: Một ô tô đang chạy với tốc độ 19 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần với tốc độ v(t) = 19 – 2t (m/s). Kể từ khi hãm phanh, quãng đường ô tô đi được sau 1 giây, 2 giây, 3 giây là bao nhiêu?

Lời giải:

Kí hiệu s(t) là quãng đường ô tô đi được.

Ta có st=∫vtdt=∫19−2tdt=19t−t2+C.

Vì s(0) = 0 => C = 0.

Do đó s(t) = 19t – t2.

Quãng đường ô tô đi được sau 1 giây là: s(1) = 19.1 – 12 = 18 m.

Quãng đường ô tô đi được sau 2 giây là: s(2) = 19.2 – 22 = 34 m.

Quãng đường ô tô đi được sau 3 giây là: s(3) = 19.3 – 32 = 48 m.

BÀI TẬP

Bài 1 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tính đạo hàm của hàm số F(x) = xex, suy ra nguyên hàm của hàm số f(x) = (x + 1)ex

Lời giải:

Có F'(x) = (xex)’ = ex + xex = (1 + x)ex.

Do đó ∫fxdx=∫x+1exdx=xex+C.

Bài 2 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫x5dx;

b) ∫1x23dxx>0;

c) ∫7xdx;

d) ∫3x5xdx

Lời giải:

a) ∫x5dx=x66+C.

b) ∫1x23dx=∫x−23dx=3x13+C=3x3+C.

c) ∫7xdx=7xln7+C.

d) ∫3x5xdx=∫35xdx=35xln35.

Bài 3 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số fx=1sin2x thỏa mãn Fπ2=1

Lời giải:

Có Fx=∫1sin2xdx=−cotx+C.

Vì Fπ2=1 nên −cotπ2+C=1⇔C=1.

Vậy Fx=−cotx+1.

Bài 4 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫2x5+3dx;

b) ∫5cosx−3sinxdx;

c) ∫x2−2xdx;

d)∫ex−2−2sin2xdx

Lời giải:

a) ∫2x5+3dx=2∫x5dx+3∫dx=x63+3x+C.

b) ∫5cosx−3sinxdx=5∫cosxdx−3∫sinxdx=5sinx+3cosx+C.

c) ∫x2−2xdx=12∫x12dx−2∫1xdx=13x32−2lnx+C=13xx−2lnx+C.

d) ∫ex−2−2sin2xdx=1e2∫exdx−2∫1sin2xdx=exe2+2cotx+C=ex−2+2cotx+C.

Bài 5 trang 12 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫x2x−32dx;

b) ∫sin2x2dx;

c) ∫tan2xdx;

d) ∫23x.3xdx

Lời giải:

a) ∫x2x−32dx=∫x4x2−12x+9dx=∫4x3−12x2+9xdx

=x4−4x3+92x2+C.

b) ∫sin2x2dx=∫1−cosx2dx=12∫dx−12∫cosxdx=12x−12sinx+C.

c) ∫tan2xdx=∫1cos2x−1dx=∫1cos2xdx−∫dx=tanx−x+C

d) ∫23x.3xdx=∫8x.3xdx=∫24xdx=24xln24+C

Bài 6 trang 12 Toán 12 Tập 2: Kí hiệu h(x) là chiều cao của một cây (tính theo mét) sau khi trồng x năm. Biết rằng sau năm đầu tiên cây cao 2 m. Trong 10 năm tiếp theo, cây phát triển với tốc độ h‘x=1x(m/năm).

a) Xác định chiều cao của cây sau x năm (1 ≤ x ≤ 11).

b) Sau bao nhiêu năm cây cao 3 m?

Lời giải:

a) Chiều cao của cây sau x năm là:

hx=∫h‘xdx=∫1xdx=lnx+C (1 ≤ x ≤ 11).

Có h(1) = 2 nên ln1 + C = 2 => C = 2.

Do đó hx=lnx+2, 1≤x≤11.

b) Cây cao 3 m tức là lnx+2=3⇔lnx=1⇔x=e≈2,72.

Vậy sau khoảng 2,72 năm thì cây cao 3 m.

Bài 7 trang 12 Toán 12 Tập 2: Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc v0 = 10 m/s thì tăng tốc với gia tốc không đổi a = 2 m/s2. Tính quãng đường xe đó đi được trong 3 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc.

Lời giải:

Kí hiệu v(t) là tốc độ của xe, s(t) là quãng đường xe đi được cho đến thời điểm t giây kể từ khi xe tăng tốc.

Vì a(t) = v'(t) với mọi t ≥ 0 nên vt=∫atdt=∫2dt=2t+C.

Mà v(0) = 10 nên C = 10.

Do đó v(t) = 2t + 10.

Có st=∫2t+10dt=t2+10t+C.

Vì s(0) = 0 => C = 0.

Do đó s(t) = t2 + 10t.

Quãng đường xe đó đi được trong 3 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc là:

s(3) = 32 + 10.3 = 39 (m).

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng máy tính cầm tay

Bài 1. Nguyên hàm

Bài 2. Tích phân

Bài 3. Ứng dụng hình học của tích phân

Bài tập cuối chương IV

Bài 1. Phương trình mặt phẳng

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tích phân

Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng hình học của tích phân

Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn diệu và cực trị của hàm số

Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4 trang 28

Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng

Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình đường thẳng trong không gian

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn diệu và cực trị của hàm số
  2. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Giải SGK Toán 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản
  5. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1 trang 37
  6. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vectơ và các phép toán trong không gian
  7. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vectơ trong không gian
  8. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  9. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2 trang 65
  10. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khoảng biến thiên và khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
  12. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  13. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bằng phần mềm Geogebra
  14. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng máy tính cầm tay
  15. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tích phân
  16. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng hình học của tích phân
  17. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4 trang 28
  18. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng
  19. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình đường thẳng trong không gian
  20. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt cầu
  21. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5 trang 66
  22. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Xác suất có điều kiện
  23. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  24. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 6 trang 80
  25. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính giá trị gần dúng tích phân bằng máy tính cầm tay
  26. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Minh hoạ và tính tích phân bằng phần mềm GeoGebra
  27. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Sử dụng phần mềm GeoGebra dể biểu diễn hình học toạ độ trong không gian

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?