Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải sgk Sinh học 12 - Kết nối

Giải SGK Sinh 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Liên kết gene và hoán vị gene

By Admin Lop12.com 22/03/2025

Giải bài tập Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Mở đầu trang 54 Sinh học 12: Vào năm 1905, W. Bateson, E. R. Saunders và R. C. Punnett khi nghiên cứu hai cặp tính trạng tương phản trên cây đậu ngọt (màu hoa tím/đỏ và hình dạng hạt phấn dài/tròn) đã thu nhận kết quả phân li kiểu hình ở thế hệ F1 khác với tỉ lệ 9:3: 3: 1 theo quy luật phân li độc lập của Mendel, trong đó chia ra hai nhóm kiểu hình (nhóm kiểu hình giống bố mẹ chiếm ưu thế và nhóm kiểu hình khác bố mẹ chiếm phần nhỏ). Các nhà khoa học vào thời điểm đó đã không giải thích được cơ chế di truyền chi phối. Điều gì đã dẫn tới hiện tượng di truyền khác biệt này?

Lời giải:

Liên kết và hoán vị gene đã dẫn tới hiện tượng di truyền khác biệt này.

Dừng lại và suy ngẫm (trang 55)

Câu hỏi 1 trang 55 Sinh học 12: Liên kết gene là gì? Trình bày cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gene.

Lời giải:

Liên kết gene là hiện tượng các gene trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau.

Cơ sở tế bào học giải thích cho hiện tượng liên kết gene mà Morgan khám phá ra là mỗi gene nằm trên NST tại một vị trí xác định gọi là locus, các gene phân bố dọc theo chiều dài của NST, các NST phân li trong giảm phân dẫn tới các gene trên cùng một NST phân li cùng nhau.

Câu hỏi 2 trang 55 Sinh học 12: Hãy trình bày vai trò của liên kết gene.

Lời giải:

– Trong tự nhiên, các gene có lợi, đảm bảo cho sinh vật thích nghi với môi trường có thể được tập hợp trên cùng một NST. Các gene này luôn di truyền cùng nhau đảm bảo duy trì sự ổn định của loài.

– Trong chọn, tạo giống, các chỉ thị phân tử được sử dụng để hỗ trợ việc sàng lọc, lựa chọn kiểu hình mong muốn của vật nuôi hay giống cây trồng. Chỉ thị phân tử thường được sử dụng là các đoạn trình tự nucleotide liên kết chặt với gene quy định tính trạng mong muốn. Ngoài ra, trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng các phương pháp khác nhau, ví dụ, gây đột biến chuyển đoạn NST để đưa các gene có lợi vào cùng một NST nhằm tạo ra các giống mới có nhiều đặc điểm mong muốn.

Dừng lại và suy ngẫm 1 (trang 58)

Câu hỏi 1 trang 58 Sinh học 12: Hoán vị gene là gì? Hãy trình bày cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gene.

Lời giải:

Hoán vị gene là hiện tượng các allele tương ứng của một gene trao đổi vị trí cho nhau trên cặp NST tương đồng, làm xuất hiện các tổ hợp gene mới, từ đó dẫn tới tạo thành các tổ hợp kiểu hình mới.

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở kì đầu của giảm phân ,I ở một số tế bào đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa các chromatid khác nguồn gốc của cặp NST kép tương đồng dẫn tới sự hoán đổi vị trí của các gene.

Câu hỏi 2 trang 58 Sinh học 12: Vì sao hoán vị gene làm tăng nguồn biến dị di truyền?

Lời giải:

Hoán vị gene do trao đổi chéo giữa các NST tương đồng, xảy ra trong giảm phân tạo ra các giao tử tái tố hợp mang các tố hợp gene mới. Kết hợp với sự tố hợp ngu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh hình thành hợp tử ở các loài sinh sản hữu tính, làm tăng nguồn biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

Dừng lại và suy ngẫm 2 (trang 58)

Câu hỏi trang 58 Sinh học 12: Bản đồ di truyền là gì? Hãy nêu ý nghĩa của việc lập bản đồ di truyền

Lời giải:

Bản đồ di truyền là sơ đồ biểu diễn trật tự sắp xếp và khoảng cách tương đối giữa các gene trên NST.

Ý nghĩa: 

Bản đồ di truyền với thông tin về tần số hoán vị gene giữa hai gene có thể giúp dự đoán tần số các tổ hợp gene mới trong các phép lai. Điều này có ý nghĩa trong việc chọn, tạo giống.

Luyện tập và vận dụng (trang 59)

Câu hỏi 1 trang 59 Sinh học 12: Xét hai cặp tính trạng tương phản do hai gene nằm trên cùng một NST quy định. Hãy viết các kiểu gen có thể có cho cá thể dị hợp tử và vẽ sơ đồ NST thể hiện locus của các gene tương ứng cho mỗi kiểu gene.

Lời giải:

Các kiểu gene có thể có cho cá thể dị hợp tử: AB/ab, Ab/aB

Câu hỏi 2 trang 59 Sinh học 12: Tiến hành lai ruồi giấm có kiểu gene dị hợp tử thân xám, mắt đỏ với ruồi đực đồng hợp tử lặn thân đen, mắt tím. Kết quả đời con có sự phân li kiểu hình như sau: 721 con thân xám, mắt đỏ: 751 con thân đen, mắt tím: 49 con thân xám, mắt tím: 45 con thân đen, mắt đỏ. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối hai gene quy định các tính trạng trên.

Lời giải:

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:

+ Thân đen: thân xám = (751+45):(721+49)=1:1

+ Mắt đỏ: mắt tím = (721+45):(751+49)=1:1

Ta thấy: 1:1:1:1 khác với 751:721:49:45 => Tuân theo di truyền liên kết

Xem thêm các bài giải bài tập Sinh học 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 10. Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Bài 11. Liên kết gene và hoán vị gene

Bài 12. Đột biến nhiễm sắc thể

Bài 13. Di truyền học người và di truyền y học

Bài 14. Thực hành: Quan sát một số dạng đột biến nhiễm sắc thể

Bài 15. Di truyền gene ngoài nhân

Lý thuyết Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

I. Liên kết gene

1. Khái niệm

Liên kết gene là hiện tượng các gene trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau.

2. Cơ sở tế bào học

Cơ sở tế bào học giải thích cho hiện tượng liên kết gene mà Morgan khám phá ra àl mỗi gene nằm trên NST tại một vị trí xác định gọi là locus, các gene phân bố dọc theo chiều dài của NST, các NST phân li trong giảm phân dẫn tới các gene trên cùng một NST phân il cùng nhau.

3. Vai trò

Trong tự nhiên, các gene có lợi, đảm bảo cho sinh vật thích nghi với môi trường có thể được tập hợp trên cùng một NST. Các gene này luôn di truyền cùng nhau đảm bảo duy trì sự ổn định của loài.

Trong chọn, tạo giống, các chỉ thị phân tử được sử dụng để hỗ trợ việc sàng lọc, lựa chọn kiểu hình mong muốn của vật nuôi hay giống cây trồng.

II. Hoán vị gene

1. Khái niệm

Hoán vị gen là hiện tượng các gene trao đổi vị trí cho nhau trên NST, làm xuất hiện các tổ hợp gene mới. Hoán vị gene là do sự trao đổi các đoạn tương đồng giữa các NST tương đồng trong quá trình giảm phân.

2. Cơ sở tế bào học

Ngày nay, người ta biết rằng, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở kì đầu của giảm phân I, ở một số tế bào đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa các chromatid khác nguồn gốc của cặp NST kép tương đồng dẫn tới sự hoán đổi vị trí của các gene.

3. Vai trò

Làm tăng nguồn biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

Dựa vào tần số hoán vị gene, các nhà khoa học có thể thiết lập được bản đồ khoảng cách tương đối giữa các gene trên NST, gọi là bản đồ di truyền.

III. Bản đồ di truyền

1. Khái niệm

Bản đồ di truyền là sơ đồ biểu diễn trật tự sắp xếp và khoảng cách tương đối giữa các gene trên NST.

2. Ý nghĩa

Bản đồ di truyền với thông tin về tần số hoán vị gene giữa hai gene có thể giúp dự đoán tần số các tổ hợp gene mới trong các phép lai. Điều này có ýnghĩa trong việc chọn, tạo giống.

Tags : Tags 1. Giải Sinh Học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Sinh 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Di truyền gene ngoài nhân

Giải SGK Sinh 12 Bài 31 (Kết nối tri thức): Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh – địa – hóa

Giải SGK Sinh 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Giải SGK Sinh 12 Bài 32 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thiết kế một hệ sinh thái nhân tạo

Giải sgk Sinh 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Sinh học 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Giải SGK Sinh 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm về thường biến ở cây trồng

Giải SGK Sinh 12 Bài 33 (Kết nối tri thức): Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Giải SGK Sinh 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): DNA và cơ chế tái bản DNA

Mục lục

  1. Giải sgk Sinh 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Sinh học 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Sinh 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): DNA và cơ chế tái bản DNA
  3. Giải SGK Sinh 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene
  4. Giải SGK Sinh 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Điều hòa biểu hiện gene
  5. Giải SGK Sinh 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Đột biến gene
  6. Giải SGK Sinh 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Công nghệ gene
  7. Giải SGK Sinh 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tách chiết DNA
  8. Giải SGK Sinh 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể
  9. Giải SGK Sinh 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Học thuyết di truyền của Mendel
  10. Giải SGK Sinh 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Mở rộng học thuyết Mendel
  11. Giải SGK Sinh 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính
  12. Giải SGK Sinh 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Đột biến nhiễm sắc thể
  13. Giải SGK Sinh 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Di truyền học người và di truyền y học
  14. Giải SGK Sinh 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Thực hành: Quan sát một số dạng đột biến nhiễm sắc thể
  15. Giải SGK Sinh 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Di truyền gene ngoài nhân
  16. Giải SGK Sinh 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống
  17. Giải SGK Sinh 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm về thường biến ở cây trồng
  18. Giải SGK Sinh 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Di truyền quần thể
  19. Giải SGK Sinh 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Các bằng chứng tiến hoá
  20. Giải SGK Sinh 12 Bài 20 (Kết nối tri thức): Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
  21. Giải SGK Sinh 12 Bài 21 (Kết nối tri thức): Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
  22. Giải SGK Sinh 12 Bài 22 (Kết nối tri thức): Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại
  23. Giải SGK Sinh 12 Bài 23 (Kết nối tri thức): Môi trường và các nhân tố sinh thái
  24. Giải SGK Sinh 12 Bài 24 (Kết nối tri thức): Sinh thái học quần thể
  25. Giải SGK Sinh 12 Bài 25 (Kết nối tri thức): Thực hành: Xác định một số đặc trưng của quần thể
  26. Giải SGK Sinh 12 Bài 26 (Kết nối tri thức): Quần xã sinh vật
  27. Giải SGK Sinh 12 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu cấu trúc dinh dưỡng của quần xã trong tự nhiên
  28. Giải SGK Sinh 12 Bài 28 (Kết nối tri thức): Hệ sinh thái
  29. Giải SGK Sinh 12 Bài 29 (Kết nối tri thức): Trao đổi vật chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái
  30. Giải SGK Sinh 12 Bài 30 (Kết nối tri thức): Diễn thế sinh thái
  31. Giải SGK Sinh 12 Bài 31 (Kết nối tri thức): Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh – địa – hóa
  32. Giải SGK Sinh 12 Bài 32 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thiết kế một hệ sinh thái nhân tạo
  33. Giải SGK Sinh 12 Bài 33 (Kết nối tri thức): Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật
  34. Giải SGK Sinh 12 Bài 34 (Kết nối tri thức): Phát triển bền vững
  35. Giải SGK Sinh 12 Bài 35 (Kết nối tri thức): Dự án: Tìm hiểu thực trạng bảo tồn sinh thái tại địa phương và đề xuất giải pháp bảo tồn

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?