Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải sgk Sinh học 12 - Chân trời

Giải SGK Sinh 12 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

By Admin Lop12.com 22/03/2025

Giải bài tập Sinh học 12 Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Mở đầu trang 80 Sinh học 12 : Trước những năm 70 của thế kỉ X, đàn lợn ở Việt Nam chủ yếu là các giống lợn móng cái, lợn ỉ lợn cỏ, lợn mán, lợn táp ná, lợn vân pa,… với cân nặng tối đa khoảng từ 30 đến 70 kg tùy giống. Ngày nay, ở Việt Nam đã có nhiều giống lợn với cân nặng đến 300kg như lợn đại bạch, cân nặng 200kg như lợn ba xuyên,… Những giống lợn cho năng suất cao đó được tạo ra bằng phương pháp nào?

Lời giải :

Những giống lợn cho năng suất cao đó được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính.

Câu hỏi 1 trang 81 Sinh học 12 : Nêu một số thành tựu chọn giống vật nuôi từ nguồn biến dị tổ hợp trong các phép lai giữa các cá thể cùng một giống mà em biết. Hãy trình bày những thuận lợi của phương pháp chọn tạo giống này.

Lời giải :

Lai tạo lợn Yorkshire:

– Mục tiêu: Tăng năng suất thịt, giảm tiêu tốn thức ăn.

– Phương pháp: Lai giữa các dòng thuần Yorkshire có đặc điểm di truyền khác nhau.

– Kết quả: Tạo ra giống lợn lai F1 có năng suất thịt cao hơn 20-30

Câu hỏi 2 trang 81 Sinh học 12 : Hãy nêu một số giống vật nuôi là thành tựu của quá trình chọn, tạo giống từ những phép lai giữa các cá thể khác giống trong nước. Trình bày ưu điểm nổi bật của những giống đó.

Lời giải :

Bò lai Sind:

– Lai tạo: Bò Sind (Ấn Độ) x bò Vàng (Việt Nam).

– Ưu điểm:

+ Khả năng thích nghi tốt với điều kiện khí hậu nóng ẩm.

+ Chịu bệnh, sức đề kháng cao.

+ Năng suất sữa cao (3000-4000 kg/lứa).

+ Chất lượng thịt tốt.

Câu hỏi 3 trang 81 Sinh học 12 : Vì sao con lai sinh ra trong phép lai giữa giống trong nước với giống nhập nội thường có năng suất vượt trội và mang lại hiệu quả cao? Hãy lấy một số ví dụ chứng minh.

Lời giải :

– Khi lai hai giống khác nhau, con lai F1 sẽ có sự kết hợp các gen trội tốt từ cả hai giống bố mẹ, dẫn đến biểu hiện vượt trội về các tính trạng như năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh sản,…

– Hiện tượng ưu thế lai là do sự tương tác bổ sung giữa các gen, giúp con lai có khả năng thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và thể hiện các tính trạng mong muốn ở mức cao hơn so với giống bố mẹ.

– Ví dụ: Bò lai Sind

– Lai tạo: Bò Sind (Ấn Độ) x bò Vàng (Việt Nam).

– Ưu điểm:

+ Khả năng thích nghi tốt với điều kiện khí hậu nóng ẩm.

+ Chịu bệnh, sức đề kháng cao.

+ Năng suất sữa cao (3000-4000 kg/lứa).

+ Chất lượng thịt tốt.

Câu hỏi 4 trang 82 Sinh học 12 : Hãy nêu những lợi ích và hạn chế của việc nhận, nuôi các giống nhập nội.

Lời giải :

Ưu điểm:

– Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm

– Tăng tính đa dạng 

Hạn chế:

– Chi phí cao

– Dịch bệnh

Câu hỏi 5 trang 82 Sinh học 12 : Nêu một số giống cây trồng là sản phẩm của chọn, tạo giống từ nguồn biến dị tự nhiên. Trình bày các ưu điểm nổi bật của giống cây đó.

Lời giải :

Lúa IR8:

– Nguồn gốc: Chọn lọc từ dòng lúa đột biến gen ở Viện Lúa Quốc tế (IRRI).

– Ưu điểm:

+ Năng suất cao (10-12 tấn/ha).

+ Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt.

+ Chín ngắn (100-110 ngày).

+ Thích nghi rộng với nhiều điều kiện khí hậu.

Câu hỏi 6 trang 83 Sinh học 12 : Hãy nêu một số giống cây trồng là sản phẩm của phép lai giữa các giống trong nước. Trình bày những thuận lợi, khó khăn của phương pháp chọn, tạo giống này.

Lời giải :

Ví dụ: Lúa lai TH3-3, lúa lai HT1, lúa lai KD18.

Ưu điểm:

– Năng suất cao (10-12 tấn/ha).

– Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt.

– Chín ngắn (100-110 ngày).

– Thích nghi rộng với nhiều điều kiện khí hậu.

Câu hỏi 7 trang 83 Sinh học 12 : Hãy nêu thành tựu trong việc nhập nội giống cây trồng về Việt Nam. Đồng thời nêu những thuận lợi khó khăn khi trồng giống cây này.

Lời giải :

Thành tựu trong việc nhập nội giống cây trồng về Việt Nam:

– Nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng

– Đa dạng hóa cây trồng

– Giống cây mới thích nghi với điều kiện khí hậu

– Tiếp cận kỹ thuật tiên tiến

Ví dụ: Lúa lai IR8 (Viện Lúa Quốc tế): Năng suất cao (10-12 tấn/ha), chín ngắn (100-110 ngày), thích nghi rộng.

Thuận lợi khi trồng giống cây nhập nội:

– Năng suất cao: Giống cây nhập nội thường có năng suất cao hơn so với giống nội địa.

– Chất lượng tốt: Giống cây nhập nội thường có chất lượng sản phẩm tốt hơn, đáp ứng nhu cầu thị trường.

– Khả năng chống chịu: Một số giống cây nhập nội có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn so với giống nội địa.

– Kỹ thuật tiên tiến: Nhập nội giống cây đi kèm với kỹ thuật canh tác tiên tiến, giúp người nông dân nâng cao hiệu quả sản xuất.

Khó khăn khi trồng giống cây nhập nội:

– Chi phí cao: Giống cây nhập nội thường có giá thành cao hơn so với giống nội địa.

– Khả năng thích nghi: Một số giống cây nhập nội không thích nghi được với điều kiện khí hậu, đất đai tại Việt Nam, dẫn đến năng suất thấp, dễ mắc bệnh.

– Rủi ro về thị trường: Nếu không có thị trường tiêu thụ ổn định, người nông dân có thể gặp rủi ro về kinh tế khi đầu tư vào giống cây nhập nội.

– Nguy cơ dịch bệnh: Giống cây nhập nội có thể mang theo mầm bệnh mới, gây nguy cơ dịch bệnh cho cây trồng.

Luyện tập trang 83 Sinh học 12 : Hãy tìm hiểu và sưu tầm thông tin, hình ảnh trên internet, sách, báo,… để thiết kế poster hoặc infographic trình bày về những thành tựu chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính ở Việt Nam.

Lời giải :

HS tự thiết kế dựa vào nội dung bài học

Vận dụng trang 83 Sinh học 12 : Hãy đưa ra ý tưởng chọn và tạo một giống vật nuôi hoặc cây trồng cụ thể bằng phương pháp lai hữu tính.

Lời giải :

Ý tưởng chọn và tạo giống chó tha mồi Labrador Retriever

Mục tiêu: Lai tạo giống chó Labrador Retriever có khả năng hỗ trợ người khuyết tật tốt hơn, đặc biệt là người khiếm thính.

Xem thêm các bài giải bài tập Sinh học 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 11: Thực hành: Thí nghiệm về thường biển ở cây trồng

Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Ôn tập Chương 2

Bài 13: Di truyền quần thể

Bài 14: Di truyền học người

Ôn tập Chương 3

Lý thuyết Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

I. Khái quát về chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng

Chọn giống vật nuôi và cây trồng là cách thức con người phát hiện ra những cá thể có các đặc điểm di truyền ưa thích rồi cho chúng lai với nhau tạo ra các dòng và giống thuần chủng.

Tạo giống vật nuôi và cây trồng thường được tiến hành theo các bước: (1) tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau; (2) lai các dòng với nhau để tìm ra được các cá thể có tổ hợp các đặc tính di truyền mong muốn; (3) nhân giống và chọn lọc ra giống thuần chủng. Các dòng, giống thuần chủng cũng có thể được lai với nhau để tìm tổ hợp lai cho con lai có ưu thế lai cao (con lai có năng suất, sức chống chịu cao hơn hẳn so với các dòng bố mẹ) (phép lai kinh tế).

II. Một số thành tựu chọn, tạo giống vật nuôi

Giống gà Đông Tảo của tỉnh Hưng Yên hiện nay được công nhận là giống quốc gia.

Giống lợn Landrace của Đan Mạch được lai tạo từ giống lợn địa phương với giống Large White, sau đó lợn Landrace tiếp tục được lai tạo và chọn lọc thành giống lợn siêu nạc, năng suất cao, được nhân giống phố biển khắp thế giới.

Giống bò nổi tiếng thế giới, bò Blanc-Blue-Belgium (BBB)”, được lai tạo từ giống bò thuần chủng của Bỉ với giống bò Shorthorn của Anh. Giống bò này có khả năng tăng trưởng cơ bắp cao hơn 40

III. Một số thành tựu chọn, tạo giống cây trồng

Ở Việt Nam, thành tựu chọn giống lúa nổi bật nhất gần đây là giống lúa ST25 ở Sóc Trăng có khả năng chống chịu bệnh, cho gạo hạt dài, thơm được công nhận là gạo ngon nhất thế giới năm 2019.

Giống lúa lai KC06 1- được trồng chủ yếu ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ cho năng suất 8,5 – 10 tấn/ha, thuộc nhóm có năng suất CAN S025 cao nhất trong các giống lúa chủ yếu ở Việt Nam.

Tags : Tags 1. Giải Sinh Học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Sinh 12 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Di truyền quần thể

Giải SGK Sinh 12 Bài 25 (Chân trời sáng tạo): Hệ sinh thái

Giải SGK Sinh 12 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Di truyền học người

Giải SGK Sinh 12 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Thiết kế hệ sinh thái

Giải sgk Sinh 12 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Sinh học 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết

Giải SGK Sinh 12 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập Chương 3 trang 99

Giải SGK Sinh 12 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập Chương 7

Giải SGK Sinh 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Mục lục

  1. Giải sgk Sinh 12 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Sinh học 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Sinh 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền
  3. Giải SGK Sinh 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tách chiết DNA
  4. Giải SGK Sinh 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Điều hòa biểu hiện của gene
  5. Giải SGK Sinh 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene
  6. Giải SGK Sinh 12 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
  7. Giải SGK Sinh 12 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Quan sát đột biến NST; Tìm hiểu tác hại gây đột biến của một số chất độc
  8. Giải SGK Sinh 12 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel
  9. Giải SGK Sinh 12 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính
  10. Giải SGK Sinh 12 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Di truyền gene ngoài nhân
  11. Giải SGK Sinh 12 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập Chương 1 trang 71
  12. Giải SGK Sinh 12 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Mối quan hệ giữa kiểu gene – kiểu hình – môi trường
  13. Giải SGK Sinh 12 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Thí nghiệm về thường biển ở cây trồng
  14. Giải SGK Sinh 12 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập Chương 2
  15. Giải SGK Sinh 12 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Di truyền quần thể
  16. Giải SGK Sinh 12 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Di truyền học người
  17. Giải SGK Sinh 12 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập Chương 3 trang 99
  18. Giải SGK Sinh 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Các bằng chứng tiến hoá
  19. Giải SGK Sinh 12 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
  20. Giải SGK Sinh 12 Bài 17 (Chân trời sáng tạo): Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
  21. Giải SGK Sinh 12 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập Chương 4 trang 118
  22. Giải SGK Sinh 12 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Sự phát sinh sự sống
  23. Giải SGK Sinh 12 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Sự phát triển sự sống
  24. Giải SGK Sinh 12 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập Chương 5 trang 127
  25. Giải SGK Sinh 12 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Môi trường và các nhân tố sinh thái
  26. Giải SGK Sinh 12 Bài 21 (Chân trời sáng tạo): Quần thể sinh vật
  27. Giải SGK Sinh 12 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Xác định một số đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
  28. Giải SGK Sinh 12 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập Chương 6 trang 149
  29. Giải SGK Sinh 12 Bài 23 (Chân trời sáng tạo): Quần xã sinh vật
  30. Giải SGK Sinh 12 Bài 24 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật trong tự nhiên
  31. Giải SGK Sinh 12 Bài 25 (Chân trời sáng tạo): Hệ sinh thái
  32. Giải SGK Sinh 12 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Thiết kế hệ sinh thái
  33. Giải SGK Sinh 12 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập Chương 7
  34. Giải SGK Sinh 12 Bài 27 (Chân trời sáng tạo): Sinh thái học phục hồi và bảo tồn
  35. Giải SGK Sinh 12 Bài 28 (Chân trời sáng tạo): Phát triển bền vững
  36. Giải SGK Sinh 12 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập Chương 8

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?