Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều

Giải SGK Sinh 12 Bài 8 (Cánh diều): Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

By Admin Lop12.com 22/03/2025

Giải bài tập Sinh học 12 Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Mở đầu trang 47 Sinh học 12: Một số tính trạng ở sinh vật có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình sinh sản hữu tính. Theo em, nguyên nhân nào gây ra hiện tượng này?

Lời giải:

Theo em, nguyên nhân gây ra hiện tượng trên là do các gene cùng nằm trên 1 NST → cùng phân li và di truyền cùng nhau.

Câu hỏi trang 47 Sinh học 12: Nghiên cứu của Morgan phát hiện di truyền liên kết được ra đời trong bối cảnh nào?

Lời giải:

Công trình của Morgan đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển lĩnh vực di truyền học nửa đầu thế kỉ X. Morgan đã nhận được giải thướng Nobel về Sinh lí học và Y học vào năm 1933.

Câu hỏi trang 48 Sinh học 12: Dựa vào cơ chế xác định giới tính nhờ nhiễm sắc thể giới tính, giải thích tại sao tỉ lệ giới tính đực : cái trong tự nhiên là 1:1.

Lời giải:

Sự di truyền giới tính là sự di truyền các nhiễm sắc thể giới tính và quyết định giới tính của sinh vật qua các thế hệ nhờ giảm phân và thụ tinh. Nếu giới tính được xem là một tính trạng di truyền thì phép lai XX x XY luôn có tỉ lệ đực:cái xấp xỉ 1:1 ở đời con.

Câu hỏi trang 49 Sinh học 12: Morgan đã bố trí thí nghiệm như thế nào khi lai các dòng ruồi giấm khác nhau về màu mắt?

Lời giải:

Morgan thực hiện các phép lai thuận nghịch dòng ruồi giấm thuần chủng (thể hệ P) có kiểu hình mắt đỏ với dòng đột biến mắt trắng. Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau.

Câu hỏi 1 trang 50 Sinh học 12: Hãy giải thích sự di truyền tính trạng bị chi phối bởi các gene nằm trên X hoặc trên Y là sự di truyền liên kết giới tính.

Lời giải:

Gene nằm trên X không có allele tương ứng trên Y có xu hướng di truyền liên kết X, được gọi là các gene liên kết X.

Gene nằm trên Y không có allele tương ứng trên X quy định tính trạng chỉ có ở cá thể mang Y và di truyền liên kết Y, được gọi là gene liên kết Y.

Luyện tập trang 50 Sinh học 12: Bệnh mù màu đỏ – lục do gene lặn nằm trên X và không có allele tương ứng trên Y. Tại sao bệnh này thường gặp ở nam giới hơn so với ở nữ giới?

Lời giải:

Vì gene này ở nam thì biểu hiện ngay ra kiểu hình nhưng nếu ở nữ ở trạng thái dị hợp thì không biểu hiện ra kiểu hình.

Câu hỏi 2 trang 50 Sinh học 12: Nêu một số ứng dụng của sự di truyền giới tính và di truyền liên kết giới tính ở sinh vật trong sản xuất.

Lời giải:

Cơ chế di truyền giới tính tạo nên sự cân bằng giới tính ở sinh vật. Tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1: 1 giúp cân bằng số lượng cá thể đực, cái; làm giảm áp lực cạnh tranh sinh sản và đảm bảo sự ổn định bền vững kích thước quần thể của loài sinh sản hữu tính.

Hiểu biết về di truyền giới tính được ứng dụng trong điều chỉnh tỉ lệ giới tính ở đàn vật nuôi nhằm tăng năng suất.

Câu hỏi 3 trang 50 Sinh học 12: Di truyền giới tính và di truyền liên kết giới tính để giải thích các ứng dụng đó.

Lời giải:

Sự di truyền liên kết giới tính là cơ sở giải thích sự biểu hiện các tính trạng liên kết giới tính ở sinh vật, từ đó ứng dụng trong dự đoán và sàng lọc bệnh ở người như: bệnh máu khó đông, bệnh mù màu đỏ – lục, loạn dưỡng cơ Duchene,.. Một số tính trạng phức tạp ở vật nuôi như sản lượng sữa, thành phần dinh dưỡng trong sữa, khả năng kháng bệnh viêm vú, tầm vóc cơ thể ở bò sữa được xác định là liên kết X. Dựa trên cơ sở di truyền liên kết giới tính của các tính trạng này, các nhà chọn giống có thể lựa chọn các tổ hợp lai phù hợp nhằm cải thiện chất lượng giống bò sữa.

Câu hỏi trang 51 Sinh học 12: Hãy mô tả thiết kế thí nghiệm của Morgan khi thực hiện các phép lai các dòng ruồi giấm khác nhau về hai tính trạng: màu thân và độ dài cánh.

Lời giải:

Morgan và cộng sự đã tiến hành phép lai giữa các dòng ruồi giấm thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản và lai phân tích; phân tích kiểu hình ở đời lai và so sánh với kết quả thí nghiệm lai trong nghiên cứu của Mendel.

Câu hỏi 1 trang 52 Sinh học 12: Từ thí nghiệm sơ đồ hình 8.6, hãy giải thích kết quả phép lai từ P đến F1.

Giải Sinh học 12 Bài 8 (Cánh diều): Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene  (ảnh 1)

Lời giải:

Morgan tiếp tục tiến hành thí nghiệm lai các dòng ruồi giấm thuần chủng có các cặp tính trạng tương phản về màu thân và độ dài cánh, sau đó lai phân tích các cá thể ruồi giấm cái thu được từ đời lai F1 có 100

Câu hỏi 2 trang 52 Sinh học 12: Nếu hai cặp gene quy định hai cặp tính trạng được theo dõi ở thí nghiệm lai này phân li độc lập, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời lai của phép lai phân tích.

Lời giải:

Nếu hai cặp gene quy định hai cặp tính trạng được theo dõi ở thí nghiệm lai này phân li độc lập, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1:1:1:1.

Câu hỏi trang 53 Sinh học 12: Tại sao việc sử dụng phép lai phân tích trong thí nghiệm của Morgan giúp dễ dàng phát hiện các giao tử tái tổ hợp?

Lời giải:

Việc sử dụng phép lai phân tích trong thí nghiệm của Morgan giúp dễ dàng phát hiện các giao tử tái tổ hợp vì nếu chỉ liên kết gene thì chỉ có 2 tổ hợp khi đem F1 lai phân tích.

Câu hỏi 1 trang 54 Sinh học 12: Nêu ý nghĩa của liên kết gene, hoán vị gene đối với sự thích nghi của sinh vật và chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng.

Lời giải:

– Việc thiết lập nhóm liên kết của các gene quy định tính trạng có lợi hoặc phá vỡ nhóm liên kết của gene quy định tính trạng không mong muốn là định hướng trong chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng. Từ đó, giống được tạo ra mang ốt hợp nhiều tính trạng ưu việt.

– Hoán vị gene cùng với sự phân li, tổ hợp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể khi giảm phân và sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khi thụ tinh là các cơ chế hình thành biến dị tổ hợp ở sinh vật sinh sản hữu tính. Nhờ đó, biến dị di truyền ở sinh vật trở nên phong phú. Những biến dị tổ hợp này là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

Câu hỏi 2 trang 54 Sinh học 12: A.H. Sturtevant, học trò và cũng là cộng sự của Morgan, đã đề xuất sự liên quan giữa tần số trao đổi chéo (tần số tái tổ hợp) và khoảng cách giữa các gene, cơ sở để lập bản đồ di truyền liên kết. Tần số

hoán vị gene phụ thuộc khoảng cách giữa hai gene trên nhiễm sắc thể: Hai gene nằm càng xa nhau trên nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị giữa chúng càng cao và ngược lại. Nói cách khác, hai gene càng nằm gần nhau càng có xu hướng di truyền liên kết nhau. Tần số tái tổ hợp 1

Dựa vào bản đồ di truyền ở hình 8.3, hãy xác định khoảng cách giữa hai gene quy định thân vàng và gene quy định mắt trắng ở ruồi giấm.

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai gene quy định thân vàng và gene quy định mắt trắng ở ruồi giấm là 1,5

Luyện tập trang 55 Sinh học 12: Một cặp vợ chồng không bị bệnh máu khó đông nhưng người vợ có bố mắc bệnh này. Nếu cặp vợ chồng này sinh con thì con của họ có nguy cơ bị bệnh máu khó đông không? Giải thích. Biết rằng, máu khó đông là bệnh do gene đột biến lặn liên kết X.

Lời giải:

Người bố bị bệnh chắc chắn truyền allele gây bệnh cho người con nên người vợ mang allele gây bệnh

→ Nếu cặp vợ chồng này sinh con thì con của họ có nguy cơ bị bệnh máu khó đông.

Vận dụng 1 trang 55 Sinh học 12: Để tăng số lượng cá thể trong đàn lợn nuôi, cần tăng số lượng cá thể cái hay số lượng cá thể đực trong đàn? Khi đó, tinh trùng mang nhiễm sắc thể X hay tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y được lựa chọn để tạo con giống? Giải thích.

Lời giải:

Để tăng số lượng cá thể trong đàn lợn nuôi cần tăng số lượng cá thể cái trong đàn vì:

– Lợn nái (lợn cái) có khả năng sinh sản nhiều con hơn lợn đực. Lợn nái có thể sinh từ 8 đến 12 con mỗi lứa, và có thể sinh sản nhiều lứa trong suốt đời. Lợn đực chỉ có thể giao phối với một số lượng lợn nái nhất định trong một khoảng thời gian nhất định.

– Lợn nái đóng vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng và chăm sóc con. Lợn nái cung cấp sữa cho con bú trong những tháng đầu đời, và dạy con cách kiếm ăn và sinh tồn.

Khi muốn tăng số lượng cá thể trong đàn lợn nuôi, cần lựa chọn tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y để tạo con giống vì:

– Tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y sẽ tạo ra con đực. Con đực có thể giao phối với lợn nái để tăng số lượng cá thể trong đàn.

– Tinh trùng mang nhiễm sắc thể X sẽ tạo ra con cái. Con cái có thể sinh sản, nhưng số lượng con sinh ra ít hơn con đực.

Vận dụng 2 trang 55 Sinh học 12: Hãy trình bày quan điểm của em về vai trò của sự cân bằng tỉ lệ giới tính ở người.

Lời giải:

Sự cân bằng tỉ lệ giới tính ở người đóng vai trò quan trọng trong nhiều khía cạnh của xã hội, bao gồm:

1. Phát triển kinh tế:

2. Ổn định xã hội:

3. Sức khỏe cộng đồng:

4. Giữ gìn bản sắc văn hóa:

→ Vì vậy, việc duy trì sự cân bằng tỉ lệ giới tính ở người là vô cùng quan trọng.

Xem thêm các bài giải bài tập Sinh học 12 Cánh diều, chi tiết khác:

Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Lý thuyết Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

I. Di truyền giới tính

1. NST giới tính

NST giới tính là một loại NST chứa các gene quy định giới tính của một sinh vật, có thể tồn tại tương đồng hoặc không tương đồng.

2. Di truyền giới tính

Di truyền giới tính là kiểu di truyền các NST giới tính quy định đặc điểm giới tính của một sinh vật.

II. Di truyền liên kết với giới tính

Di truyền liên kết với giới tính là sự di truyền tính trạng do gene nằm trên NST giới tính quy định. Di truyền liên kết với giới tính dẫn đến kết quả kiểu hình khác nhau giữa hai giới và kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.

III. Liên kết gene

1. Khái niệm

Liên kết gene là hiện tượng các gene trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau.

2. Cơ sở tế bào học

Cơ sở tế bào học giải thích cho hiện tượng liên kết gene mà Morgan khám phá ra àl mỗi gene nằm trên NST tại một vị trí xác định gọi là locus, các gene phân bố dọc theo chiều dài của NST, các NST phân li trong giảm phân dẫn tới các gene trên cùng một NST phân il cùng nhau.

3. Vai trò

Trong tự nhiên, các gene có lợi, đảm bảo cho sinh vật thích nghi với môi trường có thể được tập hợp trên cùng một NST. Các gene này luôn di truyền cùng nhau đảm bảo duy trì sự ổn định của loài.

Trong chọn, tạo giống, các chỉ thị phân tử được sử dụng để hỗ trợ việc sàng lọc, lựa chọn kiểu hình mong muốn của vật nuôi hay giống cây trồng.

IV. Hoán vị gene

1. Khái niệm

Hoán vị gen là hiện tượng các gene trao đổi vị trí cho nhau trên NST, làm xuất hiện các tổ hợp gene mới. Hoán vị gene là do sự trao đổi các đoạn tương đồng giữa các NST tương đồng trong quá trình giảm phân.

2. Cơ sở tế bào học

Ngày nay, người ta biết rằng, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở kì đầu của giảm phân I, ở một số tế bào đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa các chromatid khác nguồn gốc của cặp NST kép tương đồng dẫn tới sự hoán đổi vị trí của các gene.

3. Vai trò

Làm tăng nguồn biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

Dựa vào tần số hoán vị gene, các nhà khoa học có thể thiết lập được bản đồ khoảng cách tương đối giữa các gene trên NST, gọi là bản đồ di truyền.

Tags : Tags 1. Giải Sinh Học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Sinh 12 (Cánh diều): Ôn tập Phần 5 trang 88

Giải SGK Sinh 12 Bài 16 (Cánh diều): Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài

Giải sgk Sinh 12 Cánh diều | Giải bài tập Sinh học 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết

Giải SGK Sinh 12 Bài 17 (Cánh diều): Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Giải SGK Sinh 12 Bài 1 (Cánh diều): Gene và sự tái bản DNA

Giải SGK Sinh 12 Bài 18 (Cánh diều): Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Giải SGK Sinh 12 Bài 2 (Cánh diều): Sự biểu hiện của thông tin di truyền

Giải SGK Sinh 12 Bài 19 (Cánh diều): Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Mục lục

  1. Giải sgk Sinh 12 Cánh diều | Giải bài tập Sinh học 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Sinh 12 Bài 1 (Cánh diều): Gene và sự tái bản DNA
  3. Giải SGK Sinh 12 Bài 2 (Cánh diều): Sự biểu hiện của thông tin di truyền
  4. Giải SGK Sinh 12 Bài 3 (Cánh diều): Điều hòa biểu hiện gene
  5. Giải SGK Sinh 12 Bài 4 (Cánh diều): Đột biến gene
  6. Giải SGK Sinh 12 Bài 5 (Cánh diều): Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể
  7. Giải SGK Sinh 12 Bài 6 (Cánh diều): Đột biến nhiễm sắc thể
  8. Giải SGK Sinh 12 Bài 7 (Cánh diều): Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel
  9. Giải SGK Sinh 12 Bài 9 (Cánh diều): Di truyền gene ngoài nhân
  10. Giải SGK Sinh 12 Bài 10 (Cánh diều): Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình
  11. Giải SGK Sinh 12 Bài 11 (Cánh diều): Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng
  12. Giải SGK Sinh 12 Bài 12 (Cánh diều): Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính
  13. Giải SGK Sinh 12 Bài 13 (Cánh diều): Di truyền học quần thể
  14. Giải SGK Sinh 12 Bài 14 (Cánh diều): Di truyền học người
  15. Giải SGK Sinh 12 (Cánh diều): Ôn tập Phần 5 trang 88
  16. Giải SGK Sinh 12 Bài 16 (Cánh diều): Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
  17. Giải SGK Sinh 12 Bài 17 (Cánh diều): Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)
  18. Giải SGK Sinh 12 Bài 18 (Cánh diều): Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)
  19. Giải SGK Sinh 12 Bài 19 (Cánh diều): Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người
  20. Giải SGK Sinh 12 (Cánh diều): Ôn tập Phần 6
  21. Giải SGK Sinh 12 Bài 20 (Cánh diều): Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
  22. Giải SGK Sinh 12 Bài 21 (Cánh diều): Sinh thái học quần thể
  23. Giải SGK Sinh 12 Bài 22 (Cánh diều): Sinh thái học quần xã
  24. Giải SGK Sinh 12 Bài 23 (Cánh diều): Hệ sinh thái
  25. Giải SGK Sinh 12 Bài 24 (Cánh diều): Chu trình sinh – địa – hoá và sinh quyển
  26. Giải SGK Sinh 12 Bài 25 (Cánh diều): Sinh thái học phục hồi, bảo tồn
  27. Giải SGK Sinh 12 Bài 26 (Cánh diều): Phát triển bền vững
  28. Giải SGK Sinh 12 (Cánh diều): Ôn tập phần 7

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?