Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều

Giải SGK Sinh 12 Bài 3 (Cánh diều): Điều hòa biểu hiện gene

By Admin Lop12.com 22/03/2025

Giải bài tập Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa biểu hiện gene

Mở đầu trang 19 Sinh học 12: Các tế bào soma của một cơ thể người đều có số lượng gene giống nhau với khoảng 20000 gene mã hóa protein. Trong số đó, một số gene chủ biểu hiện ở giai đoạn phôi, các gene khác chỉ biểu hiện ở giai đoạn trưởng thành. Trong cùng một giai đoạn phát triển, có nhiều gene biểu hiện khác nhau ở các loại mô. Cơ chế phân tử nào dẫn đến hiện tượng này? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể?

Lời giải:

Cơ chế dẫn đến hiện tượng này là do sự điều hòa biểu hiện của gene. Điều này có ý nghĩa giúp gene hoạt động khi cơ thể cần, điều hòa cơ thể trong quá trình sinh trưởng và phát triển.

Câu hỏi trang 19 Sinh học 12: Tại sao khi tăng nồng độ lactose trong môi trường nuôi cấy vi khuẩn E.coli, nồng độ các protein và enzyme phân giải đường này cũng tăng và ngược lại?

Lời giải:

Khi tăng nồng độ lactose trong môi trường nuôi cấy vi khuẩn E.coli, nồng độ các protein và enzyme phân giải đường này cũng tăng và ngược lại vì một tín hiệu từ môi trường đã gây nên biểu hiện đồng thời nhiều gene mã hóa các enzyme tham gia chuyển hóa lactose.

Câu hỏi 1 trang 20 Sinh học 12: Quan sát hình 3.1 và dự đoán gene điều hòa chi phối sự phiên mã các gene cấu trúc của operon lac bằng cách nào?

Lời giải:

Gen điều hòa (R): thực chất, gen điều hòa (R) có promoter riêng và không nằm trong cấu trúc Operon nhưng nó có chức năng quy định tổng hợp nên protein ức chế. Protein ức chế này có vai trò nhận biết và liên kết với vùng vận hành (O) và ngăn cản quá trình phiên mã xảy ra.

Câu hỏi 2 trang 20 Sinh học 12: Quan sát hình 3.2 và cho biết:

a) Khi môi trường không có lactose, tại sao các gene cấu trúc của operon lac không được phiên mã?

b) Khi môi trường có lactose, tại sao các gene cấu trúc của operon lac được phiên mã?

Lời giải:

a) Khi môi trường không có lactose: Protein ức chế liên kết với operator khiên enzyme RNA polymerase không thể liên kết được với promoter nên các gene cấu trúc không được phiên mã.

b) Khi môi trường có lactose: Một lượng nhỏ lactose chuyển thành đồng phân của lactose và liên kết với protein ức chế khiến protein này thay đổi cấu hình dẫn đến không liên kết được với operator, do vậy enzyme RNA polymerase có thể liên kết với promoter và tiến hành phiên mã các gene cấu trúc.

Luyện tập trang 20 Sinh học 12: Hãy trình bày tóm tắt cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở operon lac của E.coli.

Lời giải:

Cơ chế điều hòa biểu hiện của gene:

– Khi môi trường không có lactose: Protein ức chế liên kết với operator khiên enzyme RNA polymerase không thể liên kết được với promoter nên các gene cấu trúc không được phiên mã.

– Khi môi trường có lactose: Một lượng nhỏ lactose chuyển thành đồng phân của lactose và liên kết với protein ức chế khiến protein này thay đổi cấu hình dẫn đến không liên kết được với operator, do vậy enzyme RNA polymerase có thể liên kết với promoter và tiến hành phiên mã các gene cấu trúc.

Câu hỏi trang 21 Sinh học 12: Hãy nêu các ứng dụng thực tế liên quan đến cơ chế điều hòa biểu hiện của gene trong kiểm soát mật độ tế bào ở vi khuẩn hoặc tăng hiệu quả sản xuất protein tái tổ hợp.

Lời giải:

Ứng dụng: lúa Oryza sativa chuyển gene có khả năng chịu hạn tốt hơn.

Vận dụng trang 22 Sinh học 12: Tại sao các thuốc có đích tác động là cơ chế cảm ứng mật độ có nhiều triển vọng ứng dụng trong điều trị bệnh do vi khuẩn kháng kháng sinh?

Lời giải:

Vì vi khuẩn kháng kháng sinh có mật độ lớn do tốc độ sinh trường và sinh sản nhanh nên các thuốc có đích tác động là cơ chế cảm ứng mật độ có nhiều triển vọng ứng dụng trong điều trị bệnh do vi khuẩn kháng kháng sinh.

Xem thêm các bài giải bài tập Sinh học 12 Cánh diều, chi tiết khác:

Bài 2: Sự biểu hiện của thông tin di truyền

Bài 3: Điều hòa biểu hiện gene

Bài 4: Đột biến gene

Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Lý thuyết Bài 3: Điều hòa biểu hiện gene

I. Thí nghiệm phát hiện ra operon Lac ở vi khuẩn E.coli

Một trong số các thí nghiệm của hai ông được tiến hành như sau:

Lô đối chứng: Nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường không có lactose và có các amino acid đánh dấu phóng xạ.

Lô thí nghiệm: Nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường có lactose và các amino acid đánh dấu phóng xạ.

Kết quả: Ở lô đối chứng, các enzyme B-galatosidase, permease và transacetylase đánh dấu phóng xạ xuất hiện với lượng không đáng kể, trong khi ở lô thí nghiệm, lượng các enzyme đánh dấu phóng xạ trong tế bào tăng mạnh so với ở lô đối chứng.

Kết luận: Lactose đã kích hoạt tế bào tổng hợp đồng thời cả ba enzyme B-galatosidase, permease và transacetylase.

II. Cấu trúc operon Lac

Operon lac gồm vùng điều hòa và ba gene cấu trúc. Vùng điều hòa gồm trình tự P (promoter), là nơi enzyme RNA polymerase khởi động quá trình phiên mã các gene cấu trúc và trình tự O (operator), nơi liên kết với protein ức chế ngăn cản quá trình phiên mã. Tiếp đến là ba gene cấu trúc: lacZ quy định enzyme B-galatosidase, lacY quy định enzyme permease và gene lacA quy định enzyme transacetylase. Operon lac được điều hòa bởi gene điều hòa laci quy định protein ức chế (lacl). Tuy nhiên, gene lac/ không thuộc operon lac.

III. Cơ chế điều hòa biểu hiện gene của operon Lac

Khi môi trường không có lactose: Protein ức chế lacl liên kết với operator khiến enzyme RNA polymerase không thể liên kết được với promoter nên các gene cấu trúc không được phiên mã.

Khi môi trường có lactose: Một lượng nhỏ lactose chuyển thành đồng phân của lactose và liên kết với protein ức chế laci khiến protein này thay đổi cấu hình dẫn đến không liên kết được với operator, do vậy enzyme RNA polymerase có thể liên kết với promoter và tiến hành phiên mã các gene cấu trúc. Vì vi khuẩn không có màng nhân và gene không phân mảnh nên các gene cấu trúc phiên mã đến đâu được dịch mã đến đó tạo ra các loại enzyme tham gia vào quá trình phân giải lactose trong môi trường.

IV. Ý nghĩa của điều hòa hiệu hiện của gene

Điều hòa hoạt động gene đảm bảo cho tế bào không bị lãng phí năng lượng. Ở sinh vật đa bào, điều hòa hoạt động gene khiến các tế bào trong cùng cơ thể được biệt hóa thực hiện các chức năng khác nhau trong quá trình phát triển cá thể.

V. Ứng dụng điều hòa biểu hiện của gene trong thực tiễn

Điều hòa hoạt động gene có thể được ứng dụng để sản xuất một số loại thuốc chữa bệnh hoặc điều khiển sự sinh trưởng, phát triển của vật nuôi, cây trồng, đem lại hiệu quả kinh tế cao.

 

Tags : Tags 1. Giải Sinh Học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Sinh 12 (Cánh diều): Ôn tập Phần 5 trang 88

Giải SGK Sinh 12 Bài 16 (Cánh diều): Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài

Giải sgk Sinh 12 Cánh diều | Giải bài tập Sinh học 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết

Giải SGK Sinh 12 Bài 17 (Cánh diều): Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Giải SGK Sinh 12 Bài 1 (Cánh diều): Gene và sự tái bản DNA

Giải SGK Sinh 12 Bài 18 (Cánh diều): Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Giải SGK Sinh 12 Bài 2 (Cánh diều): Sự biểu hiện của thông tin di truyền

Giải SGK Sinh 12 Bài 19 (Cánh diều): Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Mục lục

  1. Giải sgk Sinh 12 Cánh diều | Giải bài tập Sinh học 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Sinh 12 Bài 1 (Cánh diều): Gene và sự tái bản DNA
  3. Giải SGK Sinh 12 Bài 2 (Cánh diều): Sự biểu hiện của thông tin di truyền
  4. Giải SGK Sinh 12 Bài 4 (Cánh diều): Đột biến gene
  5. Giải SGK Sinh 12 Bài 5 (Cánh diều): Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể
  6. Giải SGK Sinh 12 Bài 6 (Cánh diều): Đột biến nhiễm sắc thể
  7. Giải SGK Sinh 12 Bài 7 (Cánh diều): Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel
  8. Giải SGK Sinh 12 Bài 8 (Cánh diều): Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene
  9. Giải SGK Sinh 12 Bài 9 (Cánh diều): Di truyền gene ngoài nhân
  10. Giải SGK Sinh 12 Bài 10 (Cánh diều): Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình
  11. Giải SGK Sinh 12 Bài 11 (Cánh diều): Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng
  12. Giải SGK Sinh 12 Bài 12 (Cánh diều): Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính
  13. Giải SGK Sinh 12 Bài 13 (Cánh diều): Di truyền học quần thể
  14. Giải SGK Sinh 12 Bài 14 (Cánh diều): Di truyền học người
  15. Giải SGK Sinh 12 (Cánh diều): Ôn tập Phần 5 trang 88
  16. Giải SGK Sinh 12 Bài 16 (Cánh diều): Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
  17. Giải SGK Sinh 12 Bài 17 (Cánh diều): Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)
  18. Giải SGK Sinh 12 Bài 18 (Cánh diều): Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)
  19. Giải SGK Sinh 12 Bài 19 (Cánh diều): Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người
  20. Giải SGK Sinh 12 (Cánh diều): Ôn tập Phần 6
  21. Giải SGK Sinh 12 Bài 20 (Cánh diều): Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
  22. Giải SGK Sinh 12 Bài 21 (Cánh diều): Sinh thái học quần thể
  23. Giải SGK Sinh 12 Bài 22 (Cánh diều): Sinh thái học quần xã
  24. Giải SGK Sinh 12 Bài 23 (Cánh diều): Hệ sinh thái
  25. Giải SGK Sinh 12 Bài 24 (Cánh diều): Chu trình sinh – địa – hoá và sinh quyển
  26. Giải SGK Sinh 12 Bài 25 (Cánh diều): Sinh thái học phục hồi, bảo tồn
  27. Giải SGK Sinh 12 Bài 26 (Cánh diều): Phát triển bền vững
  28. Giải SGK Sinh 12 (Cánh diều): Ôn tập phần 7

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?