Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều

Giải SGK Sinh 12 Bài 13 (Cánh diều): Di truyền học quần thể

By Admin Lop12.com 22/03/2025

Giải bài tập Sinh học 12 Bài 13: Di truyền học quần thể

Mở đầu trang 76 Sinh 12: Di truyền học cá thể nghiên cứu sự di truyền tính trạng qua các thế hệ cá thể, xác định tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gene ở mỗi thế hệ lai trong các phép lai hữu tính. Bằng cách nào có thể nghiên cứu đặc trưng di truyền, sự thay đổi hoặc sự duy trì đặc trưng đó qua các thế hệ của một tập hợp cá thể cùng loài như đàn ngựa vằn ở đồng cỏ châu Phi?

Lời giải:

Nghiên cứu di truyền học quần thể có thể nghiên cứu đặc trưng di truyền, sự thay đổi hoặc sự duy trì đặc trưng đó qua các thế hệ của một tập hợp cá thể cùng loài như đàn ngựa vằn ở đồng cỏ châu Phi.

Câu hỏi trang 76 Sinh 12: Cho biết các quần thể có trong hình 13.1 duy trì bền vững qua nhiều thế hệ nhờ phương thức sinh sản nào?

Giải Sinh học 12 Bài 13 (Cánh diều): Di truyền học quần thể (ảnh 1)

Lời giải:

Các quần thể có trong hình 13.1 duy trì bền vững qua nhiều thế hệ nhờ phương thức sinh sản: giao phối ngẫu nhiên.

Luyện tập trang 77 Sinh 12: Hãy nêu một số ví dụ về quần thể.

Lời giải:

Một số ví dụ về quần thể:

– Quần thể voọc mông trắng Cúc Phương (Ninh Bình).

– Quần thể voọc mông trăng Kim Bảng (Hà Nam).

Câu hỏi 1 trang 77 Sinh 12: Nêu ý nghĩa của việc xác định tần số allele, tần số kiểu gene trong quần thể.

Lời giải:

Việc phân tích cấu trúc di truyền của quần thể (xác định tần số allele, tần số kiểu gene), sự duy trì và biến đổi cấu trúc đó trong những điều kiện nhất định giúp xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quần thể.

Câu hỏi 2 trang 77 Sinh 12: Cấu trúc di truyền của quần thể được duy trì ổn định khi thỏa mãn các điều kiện nào?

Lời giải:

Cấu trúc di truyền của quần thể được duy trì ổn định khi thỏa mãn các điều kiện: quần thể ngẫu phối.

Câu hỏi 1 trang 79 Sinh 12: Quan sát hình 13.2 và trả lời câu hỏi: Ở quần thể thế hệ F2 các tần số kiểu gene AA, Aa, aa thay đổi theo xu hướng nào nếu các cá thể tiếp tục tự thụ phấn?

Giải Sinh học 12 Bài 13 (Cánh diều): Di truyền học quần thể (ảnh 1)

Lời giải:

Ở quần thể thế hệ F2 các tần số kiểu gene AA, Aa, aa thay đổi theo xu hướng tăng dần các kiểu gene đồng hợp AA, aa và giảm dần kiểu gene dị hợp Aa.

Câu hỏi 2 trang 79 Sinh 12: Quan sát hình 13.2 và trả lời câu hỏi: Sau càng nhiều thế hệ tự thụ phấn, tần số các kiểu gene thay đổi theo xu hướng nào?

Giải Sinh học 12 Bài 13 (Cánh diều): Di truyền học quần thể (ảnh 1)

Lời giải:

Sau càng nhiều thế hệ tự thụ phấn, tần số các kiểu gene thay đổi theo xu hướng tăng dần các kiểu gene đồng hợp AA, aa và giảm dần kiểu gene dị hợp Aa.

Luyện tập trang 80 Sinh 12: Hãy nêu và giải thích ví dụ minh họa ảnh hưởng của tự thụ phấn, giao phối gần đến một quần thể ngẫu phối.

Lời giải:

Một nghiên cứu về tác động của giao phối gần đối với tỉ lệ mắc các bệnh di truyền do đột biến gene ở người được thực hiện trên một số quần thể tại một vùng đảo thuộc châu Âu. Kết quả chỉ ra rằng, có 23 – 48

Vận dụng 1 trang 80 Sinh 12: Tại sao tự thụ phấn bắt buộc xảy ra có thể gây thoái hóa giống ở các giống lúa lai nhưng vẫn cần áp dụng trong các phương pháp chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng?

Lời giải:

Tự thụ phấn bắt buộc gây thoái hóa giống lúa lai vì:

– Giảm đa dạng di truyền: Lúa lai có nguồn gốc từ lai khác dòng, mang nhiều alen quý từ các dòng bố mẹ khác nhau. Tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ khiến các alen quý phân li, kết hợp ngẫu nhiên, dẫn đến giảm đa dạng di truyền.

– Tăng tỉ lệ gen lặn có hại: Lúa lai thường mang gen lặn có hại ở trạng thái dị hợp. Khi tự thụ phấn, gen lặn có hại chuyển sang trạng thái đồng hợp, biểu hiện ra kiểu hình, làm giảm năng suất, phẩm chất.

– Suy giảm sức chống chịu: Lúa lai thường có sức chống chịu tốt với sâu bệnh, điều kiện môi trường. Tự thụ phấn làm giảm đa dạng di truyền, dẫn đến suy giảm sức chống chịu.

Trong chọn và tạo giống vẫn cần áp dụng tự thụ phấn bắt buộc vì:

– Tạo dòng thuần: Đây là bước quan trọng trong chọn tạo giống mới. Tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ giúp tạo dòng thuần đồng hợp về kiểu gen, ổn định về tính trạng.

– Bảo tồn nguồn gen quý: Tự thụ phấn giúp bảo tồn các dòng thuần mang nguồn gen quý, phục vụ cho công tác chọn tạo giống sau này.

– Nghiên cứu khoa học: Tự thụ phấn được sử dụng trong nghiên cứu di truyền, di truyền học phân tử để xác định vị trí gen, phân tích tương tác gen,…

Vận dụng 2 trang 80 Sinh 12: Hậu quả của hiện tượng giao phối gần xảy ra đối với đàn vật nuôi là gì? Biện pháp nào có thể áp dụng để giảm nguy cơ giao phối gần trong đàn vật nuôi?

Lời giải:

Hậu quả:

– Thoái hóa giống

– Tăng gene lặn có hại

– Giảm sức chống chịu

– Dị tật

Giao phối gần là một hiện tượng cần tránh trong chăn nuôi vì nó có thể gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho đàn vật nuôi. Cần áp dụng các biện pháp như chọn lọc, lai tạo, sử dụng giống tốt để tránh giao phối gần và nâng cao chất lượng đàn vật nuôi.

Xem thêm các bài giải bài tập Sinh học 12 Cánh diều, chi tiết khác:

Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Bài 13: Di truyền học quần thể

Bài 14: Di truyền học người

Ôn tập Phần 5

Bài 16: Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài

Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Lý thuyết Bài 13: Di truyền học quần thể

I. Khái niệm 

Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, trải qua một quá trình lịch sử, cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định, có thể sinh sản ra thế hệ sau hữu thụ.

II. Các đặc trưng cơ bản của quần thể

Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định. Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể ở thời điểm nhất định. Vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể:

– Tần số alen của 1 gen được tính bằng tỉ lệ giữa số alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.

– Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.

III. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần

1. Quần thể tự thụ phấn.

– Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn thay đổi theo hướng giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử và tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp.

– Công thức tổng quát: xAA + yAa + zaa=1

Trong đó: x, y, z lần lượt là tần số của các kiểu gen: AA, Aa, aa

Nếu quần thể trên tự thụ phấn qua n thế hệ thì:

– Tần số của alen AA: x + (y-y(1/2)n )/2

– Tần số của kiểu gen Aa: (½)n .y

-Tần số của kiểu gen aa: z + (y-y(1/2)n )/2

2. Quần thể giao phối gần:

– Ở các loài động vật, hiện tượng cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì gọi là giao phối gần (giao phối cận huyết)

– Qua các thế hệ giao phối gần thì tần số kiểu gen dị hợp giảm dần và tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần.

 

Tags : Tags 1. Giải Sinh Học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Sinh 12 (Cánh diều): Ôn tập Phần 5 trang 88

Giải SGK Sinh 12 Bài 16 (Cánh diều): Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài

Giải sgk Sinh 12 Cánh diều | Giải bài tập Sinh học 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết

Giải SGK Sinh 12 Bài 17 (Cánh diều): Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)

Giải SGK Sinh 12 Bài 1 (Cánh diều): Gene và sự tái bản DNA

Giải SGK Sinh 12 Bài 18 (Cánh diều): Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Giải SGK Sinh 12 Bài 2 (Cánh diều): Sự biểu hiện của thông tin di truyền

Giải SGK Sinh 12 Bài 19 (Cánh diều): Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Mục lục

  1. Giải sgk Sinh 12 Cánh diều | Giải bài tập Sinh học 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Sinh 12 Bài 1 (Cánh diều): Gene và sự tái bản DNA
  3. Giải SGK Sinh 12 Bài 2 (Cánh diều): Sự biểu hiện của thông tin di truyền
  4. Giải SGK Sinh 12 Bài 3 (Cánh diều): Điều hòa biểu hiện gene
  5. Giải SGK Sinh 12 Bài 4 (Cánh diều): Đột biến gene
  6. Giải SGK Sinh 12 Bài 5 (Cánh diều): Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể
  7. Giải SGK Sinh 12 Bài 6 (Cánh diều): Đột biến nhiễm sắc thể
  8. Giải SGK Sinh 12 Bài 7 (Cánh diều): Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel
  9. Giải SGK Sinh 12 Bài 8 (Cánh diều): Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene
  10. Giải SGK Sinh 12 Bài 9 (Cánh diều): Di truyền gene ngoài nhân
  11. Giải SGK Sinh 12 Bài 10 (Cánh diều): Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình
  12. Giải SGK Sinh 12 Bài 11 (Cánh diều): Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng
  13. Giải SGK Sinh 12 Bài 12 (Cánh diều): Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính
  14. Giải SGK Sinh 12 Bài 14 (Cánh diều): Di truyền học người
  15. Giải SGK Sinh 12 (Cánh diều): Ôn tập Phần 5 trang 88
  16. Giải SGK Sinh 12 Bài 16 (Cánh diều): Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
  17. Giải SGK Sinh 12 Bài 17 (Cánh diều): Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)
  18. Giải SGK Sinh 12 Bài 18 (Cánh diều): Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)
  19. Giải SGK Sinh 12 Bài 19 (Cánh diều): Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người
  20. Giải SGK Sinh 12 (Cánh diều): Ôn tập Phần 6
  21. Giải SGK Sinh 12 Bài 20 (Cánh diều): Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
  22. Giải SGK Sinh 12 Bài 21 (Cánh diều): Sinh thái học quần thể
  23. Giải SGK Sinh 12 Bài 22 (Cánh diều): Sinh thái học quần xã
  24. Giải SGK Sinh 12 Bài 23 (Cánh diều): Hệ sinh thái
  25. Giải SGK Sinh 12 Bài 24 (Cánh diều): Chu trình sinh – địa – hoá và sinh quyển
  26. Giải SGK Sinh 12 Bài 25 (Cánh diều): Sinh thái học phục hồi, bảo tồn
  27. Giải SGK Sinh 12 Bài 26 (Cánh diều): Phát triển bền vững
  28. Giải SGK Sinh 12 (Cánh diều): Ôn tập phần 7

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?