Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SGK Hóa học 12 - Kết nối

Giải SGK Hóa 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Saccharose và maltose

By Admin Lop12.com 27/02/2025

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 5: Saccharose và maltose

Mở đầu trang 25 Hóa học 12: Đường ăn (saccharose) là chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, còn đường mạch nha (maltose) chủ yếu sử dụng để sản xuất bia. Saccharose và maltose có cấu tạo như thế nào? Chúng có những tính chất hoá học cơ bản nào?

Lời giải:

– Cấu tạo:

+ Saccharose được tạo bởi một đơn vị a-glucose và một đơn vị b-fructose, liên kết với nhau qua liên kết a-l,2-glycoside.

Tài liệu VietJack

+ Maltose được tạo bởi hai đơn vị glucose, liên kết với nhau qua liên kết a-1,4-glycoside.

Tài liệu VietJack

I. Cấu tạo phân tử

Câu hỏi 1 trang 25 Hóa học 12: Tại sao saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, trong khi maltose tồn tại đồng thời ở dạng mở vòng và mạch vòng?

Lời giải:

– Saccharose không còn nhóm –OH hemiacetal tự do nên không thể chuyển thành dạng mạch hở chứa nhóm aldehyde (-CHO), do đó saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.

– Maltose vẫn còn –OH hemiacetal tự do, do đó trong dung dịch, gốc a-glucose của maltose có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O, do đó maltose tồn tại đồng thời ở dạng mở vòng và mạch vòng.

II. Tính chất hóa học của sacharose

Hoạt động trang 26 Hóa học 12: Từ đặc điểm cấu tạo phân tử của sacharose, dự đoán các tính chất hoá học có thể có của saccharose.

Lời giải:

Saccharose có các nhóm –OH kề nhau nên saccharose có tính chất của polyalcohol.

Saccharose là disaccharide nên saccharose có phản ứng thủy phân.

Hoạt động thí nghiệm

Hoạt động thí nghiệm trang 26 Hóa học 12: Thí nghiệm: Phản ứng của saccharose với Cu(OH)2

– Chuẩn bị:

+ Hoá chất: dung dịch CuSO4 5

+ Dụng cụ: ống nghiệm.

– Tiến hành:

+ Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10

+ Cho khoảng 3 mL dung dịch saccharose 5

Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hoá học.

Lời giải:

Hiện tượng

Giải thích

Khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, xuất hiện kết tủa màu xanh lam

Kết tủa màu xanh lam là Cu(OH)2:

CuSO4+2NaOH→Cu(OH)2+Na2SO4

Nhỏ dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa kết tủa, lắc đều, kết tủa tan.

Saccharose hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh làm:

2C12H22O11+Cu(OH)2→(C12H21O11)2Cu+2H2O

Câu hỏi 2 trang 26 Hóa học 12: Dung dịch saccharose không phản ứng với thuốc thử Tollens nhưng khi đun nóng với dung dịch acid loãng thì tạo thành dung dịch phản ứng với thuốc thử Tollens. Giải thích.

Lời giải:

Ta có: Trong môi trường acid hoặc có enzyme làm xúc tác, saccharose bị thuỷ phân thành glucose và fructose.

Tài liệu VietJack

Trong dung dịch saccharose không mở vòng để chuyển thành dạng mạch hở chứa nhóm aldehyde (-CHO), do đó saccharose không phản ứng với thuốc thử Tollens. Khi đun nóng với dung dịch acid loãng, saccharose bị thủy phân thành glucose, glucose phản ứng với thuốc thử Tollens, do đó khi đun nóng maltose với dung dịch acid loãng tạo thành dung dịch phản ứng với thuốc thử Tollens.

Tài liệu VietJack

Lý thuyết Saccharose và maltose

I. Cấu tạo phân tử

Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị α– glucose và một đơn vị β– fructose qua liên kết α– 1,2 – glycoside.

 Lý thuyết Saccharose và maltose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 3)

Maltose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết α-1,4 – glycoside.

 Lý thuyết Saccharose và maltose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 2)

II. Tính chất hóa học của saccharose

1. Tính chất của polyalcohol

Phân tử saccharose có nhiều nhóm hydroxyl kề nhau, nên dung dịch chất này có thể hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo thành dung dịch có màu xanh lam.

2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

2. Phản ứng thủy phân

Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme, tạo thành glucose và fructose

 Lý thuyết Saccharose và maltose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 1)

III. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng

1. Saccharose

– Saccharose là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước

– Saccharose được tổng hợp trong thực vật từ glucose và fructose. Được ứng dụng trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát và đồ uống có gas.

2. Maltose

Maltose là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước. Được ứng dụng làm nguyên liệu sản xuất bia và chất tạo ngọt cho một số loại bánh kẹo.

Sơ đồ tư duy Saccharose và maltose

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 4. Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Bài 5. Saccharose và maltose

Bài 6. Tinh bột và cellulose

Bài 7. Ôn tập chương 2

Bài 8. Amine

Bài 9. Amino acid và peptide

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Giải SGK Hóa 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Điện phân

Giải sgk Hóa 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa học 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Giải SGK Hóa 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 5 trang 86

Giải SGK Hóa 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Ester – Lipid

Giải SGK Hóa 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Giải SGK Hóa 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Xà phòng và chất giặt rửa

Giải SGK Hóa 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại

Mục lục

  1. Giải sgk Hóa 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa học 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Hóa 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Ester – Lipid
  3. Giải SGK Hóa 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Xà phòng và chất giặt rửa
  4. Giải SGK Hóa 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 19
  5. Giải SGK Hóa 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose
  6. Giải SGK Hóa 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tinh bột và cellulose
  7. Giải SGK Hóa 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2 trang 34
  8. Giải SGK Hóa 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Amine
  9. Giải SGK Hóa 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Amino acid và peptide
  10. Giải SGK Hóa 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Protein và enzyme
  11. Giải SGK Hóa 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  12. Giải SGK Hóa 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Đại cương về polymer
  13. Giải SGK Hóa 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Vật liệu polymer
  14. Giải SGK Hóa 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 4
  15. Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Thế điện cực và nguồn điện hoá học
  16. Giải SGK Hóa 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Điện phân
  17. Giải SGK Hóa 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 5 trang 86
  18. Giải SGK Hóa 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
  19. Giải SGK Hóa 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại
  20. Giải SGK Hóa 12 Bài 20 (Kết nối tri thức): Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại
  21. Giải SGK Hóa 12 Bài 21 (Kết nối tri thức): Hợp kim
  22. Giải SGK Hóa 12 Bài 22 (Kết nối tri thức): Sự ăn mòn kim loại
  23. Giải SGK Hóa 12 Bài 23 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 6 trang 107
  24. Giải SGK Hóa 12 Bài 24 (Kết nối tri thức): Nguyên tố nhóm IA
  25. Giải SGK Hóa 12 Bài 25 (Kết nối tri thức): Nguyên tố nhóm IIA
  26. Giải SGK Hóa 12 Bài 26 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 7 trang 127
  27. Giải SGK Hóa 12 Bài 27 (Kết nối tri thức): Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
  28. Giải SGK Hóa 12 Bài 28 (Kết nối tri thức): Sơ lược về phức chất
  29. Giải SGK Hóa 12 Bài 29 (Kết nối tri thức): Một số tính chất và ứng dụng của phức chất
  30. Giải SGK Hóa 12 Bài 30 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 8 trang 143

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?