Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SGK Hóa học 12 - Cánh diều

Giải SGK Hóa 12 Bài 3 (Cánh diều): Giới thiệu về carbohydrate

By Admin Lop12.com 27/02/2025

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Mở đầu trang 20 Hóa 12: Glucose (C6(H2O)6), saccharose (C12(H2O)11) và tinh bột ([C6(H2O)5]m là những hợp chất carbohydrate. Nêu một số loại thực vật chứa những carbohydrate này. Cho biết một số điểm chung về thành phần và cấu tạo hóa học của carbohydrate trên.

Lời giải:

Một số loại thực vật có chứa carbohydrate là: quả chín, củ cải, đường thốt nốt,…

Đặc điểm chung đều chứa nhiều nhóm (H2O)

Câu hỏi 1 trang 21 Hóa 12: Acetic acid có công thức phân tử C2H4O2 hay C2(H2O)2. Acetic acid có thuộc loại carbohydrate không? Vì sao?

Lời giải:

Acetic acid không thuộc loại carbohydrate. Vì cấu tạo của carbohydrate có nhiều nhóm – OH gắn vào carbon ở dạng mạch thẳng và mạch vòng

Câu hỏi 2 trang 21 Hóa 12: Quan sát Hình 3.1 và Hình 3.2 cho biết vì sao nói glucose và fructose thuộc loại hợp chất polyhydroxyl carbonyl

Giải Hóa 12 Bài 3 (Cánh diều): Giới thiệu về carbohydrate (ảnh 1)

Giải Hóa 12 Bài 3 (Cánh diều): Giới thiệu về carbohydrate (ảnh 1)

Lời giải:

Vì trong cấu tạo của glucose và fructose có chứa nhiều nhóm hydroxyl ( – OH )

Câu hỏi 3 trang 22 Hóa 12: Quan sát hình 3.3 và hình 3.4, cho biết trong phân tử maltose, đơn vị glucose có khả năng mở vòng có đặc điểm gì khác so với đơn vị glucose còn lại.

Giải Hóa 12 Bài 3 (Cánh diều): Giới thiệu về carbohydrate (ảnh 1)

Giải Hóa 12 Bài 3 (Cánh diều): Giới thiệu về carbohydrate (ảnh 1)

Lời giải:

Đơn vị glucose có khả năng mở vòng vì còn nhóm – OH hemiacetal tự do so với đơn vị glucose còn lại

Câu hỏi 4 trang 22 Hóa 12: Liên kết trong phân tử amylopectin có gì khác so với liên kết trong phân tử amylose?

Giải Hóa 12 Bài 3 (Cánh diều): Giới thiệu về carbohydrate (ảnh 1)

Lời giải:

Liên kết trong phân tử amylose: α– 1,4 – glycoside

Liên kết trong phân tử amylopectin: α– 1,4 – glycoside và α– 1,6 – glycoside

Điều này dẫn đến phân tử amylopectin mạch phân nhánh, amylose dạng mạch thẳng

Vận dụng 1 trang 23 Hóa 12: Trong nước ép mía có khoảng 15

Lời giải:

Có thể sử dụng phương pháp kết tinh để thu được saccharose từ nước ép mía. Phương pháp này dựa vào độ tan khác nhau và độ tan thay đổi theo nhiệt độ.

Vận dụng 2 trang 24 Hóa 12: Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ đường saccharose ở nước ta trong những năm gần đây và sản lượng đường tương ứng của Việt Nam. Kể tên một số vùng trồng mía đường tiêu biểu ở Việt Nam hiện nay.

Lời giải:

Saccharose được sử dụng trong ngành công nghiệp sản xuất acetic acid, ethanol, thực phẩm, tráng gương,… vì vậy nhu cầu tiêu thụ lớn lượng đường saccharose. Sản lượng đường từ mía là 870.930 tấn trong năm 2022 – 2023

Một số vùng trồng mía tiêu biểu Việt Nam: Thanh Hóa, Phú Yên, Ninh Thuận,…

Bài tập

Bài 1 trang 26 Hóa 12: Trong các chất dưới đây, chất nào không được tạo thành chỉ từ các đơn vị glucose?

A. Maltose

B. Saccharose

C. Tinh bột

D. Cellulose

Lời giải:

Saccharose được cấu tạo từ glucose và fructose

Bài 2 trang 26 Hóa 12: Cho biết mỗi nhận xét dưới đây là đúng hay sai

(a) Glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6

(b) Phân tử glucose và fructose đều có chứa nhóm chức hydroxy và nhóm chức carboxyl

(c) Ở dạng mạch hở, trong phân tử glucose có nhóm chứa aldehyde, còn trong phân tử fructose có nhóm chức ketone.

Lời giải:

(a) đúng

(b) đúng

(c) đúng

Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate

I. Khái niệm và phân loại

– Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Carbohydrate được chia thành 3 nhóm chính

 Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 4)

II. Cấu tạo hóa học

1. Glucose và fructose

– Glucose và fructose là hai monosaccharide phổ biến trong đời sống, có cùng công thức phân tử là C6H12O6. Ở dạng mạch hở, trong phân tử mỗi chất đều có 5 nhóm hydroxy và 1 nhóm carbonyl.

– Glucose và fructose tồn tại ở dạng mạch thẳng và mạch vòng.

 Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 3)

2. Saccharose và maltose

– Saccharose và maltose cùng có công thức phân tử là C12H22O11. Saccharose được tạo thành từ sự liên kết của một đơn vị glucose với một đơn vị fructose, trong khi đó maltose được tạo thành sự liên kết của hai đơn vị glucose.

 Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 2)

3. Tinh bột và cellulose

– Tinh bột và cellulose là những polymer tự nhiên, có công thức chung là (C6H10O5)n

– Tinh bột gồm amylose và amylopectin.

+ Amylose là polymer dạng mạch dài, không nhánh, xoắn lại, được tạo thành từ các đơn vị α– glucose

Liên kết với nhau bằng liên kết α– 1,4 – glycoside.

+ Amylopectin là polymer dạng mạch phân nhánh. Mỗi mạch nhánh gồm một số đơn vị glucose liên kết với nhau bằng liên kết α– 1,4 – glycoside. Mạch nhánh liên kết với mạch chính bằng liên kết α– 1,6 – glycoside.

III. Trạng thái tự nhiên

1. Glucose và fructose

– Glucose có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây (hoa, lá, rễ,…) đặc biệt là trong các quả chín. Glucose cũng có trong cơ thể người và động vật. Nồng độ glucose có trong máu người trưởng thành, khỏe mạnh trước ăn được duy trì trong một khoảng hẹp từ 80 – 130 mg/dL

– Glucose tinh khiết là chất rắn dễ tan trong nước có vị ngọt.

– Fructose có nhiều trong mật ong và các quả ngọt như dứa, xoài,… Fructose tinh khiết là chất rắn có vị ngọt, tan nhiều trong nước.

2. Saccharose và maltose

– Saccharose có trong hoa quả, rau, củ, đặc biệt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.

– Maltose có nhiều trong mạch nha (sản phẩm thủy phân không hoàn toàn tinh bột)

– Ở điều kiện thường, saccharose và maltose đều là chất rắn, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

3. Tinh bột và cellulose

– Tinh bột là nguồn carbohydrate dự trữ, có trong hầu hết các thực vật bậc cao. Nhiều bộ phận của thực vật có hàm lượng tinh bột cao như hạt lúa, hạt lúa mì, hạt ngô, củ khoai tây, quả chuối xanh,…

– Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, hầu như không tan trong nước và tan tốt trong nước nóng.

– Cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật, làm nên bộ khung của cây. Cellulose có nhiều trong bông, đay, tre, nứa, gỗ. Ở điều kiện thường, cellulose là chất rắn màu trắng, không tan trong nước.

IV. Ứng dụng của carbohydrate

1. Glucose, fructose, saccharose và maltose

– Glucose, fructose, saccharose và maltose được sử dụng làm chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho cơ thể; làm nguyên liệu và chất phụ gia trong sản xuất các loại bánh, kẹo, thức uống dinh dưỡng, nước giải khát,…

– Glucose còn được dùng để pha dịch truyền, dùng để tráng bạc chế tạo gương, ruột phích; làm nguyên liệu trong sản xuất vitamin C; làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật để sản xuất bột ngọt, chất kháng sinh.

– Saccharose còn được dùng để sản xuất acetic acid, ethanol trong công nghiệp

2. Tinh bột

– Tinh bột là nguồn lương thực quan trọng của con người, là nguyên liệu để sản xuất nihều loại bánh, sản xuất mì sợi, bia, rượu, mạch nha, glucose, ethanol, là phụ gia để hồ vải,…

3. Cellulose

– Các vật liệu chứa nhiều cellulose như tre, nứa, gỗ thường được dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình. Cellulose nguyên chất và gần nguyên chất được chế tạo thành sợi, tơ, giấy viết, giấy báo,… làm nguyên liệu để sản xuất ethanol, chế tạo thuốc nổ, thuốc súng không khói.

V. Sự hình thành và chuyển hóa tinh bột

1. Sự hình thành tinh bột trong cây

Trong quá trình quang hợp, dưới tác dụng của chlorophyll có trong cây xanh, khí carbon dioxide kết hợp với nước để tạo thành tinh bột

 Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 1)

2. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người

Tinh bột có trong thành phần của thức ăn. Khi nhai thức ăn, tinh bột bị thủy phân một phần bởi enzyme amylase có trong nước bọt để tạo thành dextrin và sau đó thành maltose.

Sơ đồ tư duy Giới thiệu về carbohydrate

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Bài 3. Giới thiệu về carbohydrate

Bài 4. Tính chất hoá học của carbohydrate

Bài 5. Amine

Bài 6. Amino acid

Bài 7. Peptide, protein và enzyme

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Cánh diều): Tách kim loại và tái chế kim loại

Giải SGK Hóa 12 Bài 16 (Cánh diều): Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Giải sgk Hóa 12 Cánh diều | Giải bài tập Hóa học 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết

Giải SGK Hóa 12 Bài 17 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IA

Giải SGK Hóa 12 Bài 1 (Cánh diều): Ester – Lipid

Giải SGK Hóa 12 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IIA

Giải SGK Hóa 12 Bài 2 (Cánh diều): Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Giải SGK Hóa 12 Bài 19 (Cánh diều): Nước cứng và làm mềm nước cứng

Mục lục

  1. Giải sgk Hóa 12 Cánh diều | Giải bài tập Hóa học 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Hóa 12 Bài 1 (Cánh diều): Ester – Lipid
  3. Giải SGK Hóa 12 Bài 2 (Cánh diều): Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
  4. Giải SGK Hóa 12 Bài 4 (Cánh diều): Tính chất hoá học của carbohydrate
  5. Giải SGK Hóa 12 Bài 5 (Cánh diều): Amine
  6. Giải SGK Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino acid
  7. Giải SGK Hóa 12 Bài 7 (Cánh diều): Peptide, protein và enzyme
  8. Giải SGK Hóa 12 Bài 8 (Cánh diều): Đại cương về polymer
  9. Giải SGK Hóa 12 Bài 9 (Cánh diều): Vật liệu polumer
  10. Giải SGK Hóa 12 Bài 10 (Cánh diều): Thế điện cực chuẩn của kim loại
  11. Giải SGK Hóa 12 Bài 11 (Cánh diều): Nguồn điện hoá học
  12. Giải SGK Hóa 12 Bài 12 (Cánh diều): Điện phân
  13. Giải SGK Hóa 12 Bài 13 (Cánh diều): Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại
  14. Giải SGK Hóa 12 Bài 14 (Cánh diều): Tính chất hoá học của kim loại
  15. Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Cánh diều): Tách kim loại và tái chế kim loại
  16. Giải SGK Hóa 12 Bài 16 (Cánh diều): Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
  17. Giải SGK Hóa 12 Bài 17 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IA
  18. Giải SGK Hóa 12 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IIA
  19. Giải SGK Hóa 12 Bài 19 (Cánh diều): Nước cứng và làm mềm nước cứng
  20. Giải SGK Hóa 12 Bài 20 (Cánh diều): Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất
  21. Giải SGK Hóa 12 Bài 21 (Cánh diều): Sơ lược về phức chất
  22. Giải SGK Hóa 12 Bài 22 (Cánh diều): Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?