Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải Chuyên đề học tập Hóa học 12 - Cánh diều

Chuyên đề Hóa 12 Cánh diều Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất

By Admin Lop12.com 01/03/2025

Giải Chuyên đề Hóa 12 Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất

Mở đầu trang 43 Chuyên đề Hóa học 12: Bằng thực nghiệm, người ta xác định được cấu tạo của phức chất [NiCl4]2- như hình bên. Hãy cho biết:

a) Dạng hình học của phức chất.

b) Thuyết liên kết hóa trị giải thích dạng hình học của phức chất [NiCl4]2- như thế nào?

Bằng thực nghiệm người ta xác định được cấu tạo của phức chất [NiCl4]2 như hình bên

Lời giải:

a) Dạng hình học của phức chất là: dạng tứ diện.

b) Thuyết liên kết hóa trị giải thích dạng hình học của phức chất [NiCl4]2- như sau:

Phức chất có điện tích là -2, mỗi ion Cl− có điện tích là -1 nên điện tích của nguyên tử trung tâm là +2.

Cấu hình electron của ion Ni2+ là: [Ar]3d84s04p0.

Cấu hình electron hoá trị dạng ô orbital của Ni2+ là:

Bằng thực nghiệm người ta xác định được cấu tạo của phức chất [NiCl4]2 như hình bên

Cation Ni2+ sử dụng 1 orbital 4s trống và 3 orbital 4p trống để lai hoá sp3, tạo nên 4 orbital lai hoá trống.

Mỗi anion Cl– cho mỗi orbital lai hoá trống của cation Ni2+ một cặp electron chưa liên kết để hình thành một liên kết cho – nhận.

I. Liên kết và cấu tạo phức chất theo thuyết liên kết hoá trị

Câu hỏi trang 44 Chuyên đề Hóa học 12: Xác định điện tích của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Cd(NH3)4]2+

Lời giải:

Phức chất có điện tích là +2, mỗi phân tử NH3 trung hoà về điện (có điện tích là 0), vậy điện tích của nguyên tử trung tâm là +2.

Luyện tập 1 trang 45 Chuyên đề Hóa học 12: Thực nghiệm xác nhận phức chất [Zn(NH3)4]2+ có dạng hình học tứ diện. Giải thích sự tạo thành liên kết và mô tả cấu tạo phức chất này theo thuyết Liên kết hóa trị.

Lời giải:

Thuyết liên kết hóa trị giải thích dạng hình học của phức chất [Zn(NH3)4]2+  như sau:

Phức chất có điện tích là +2, mỗi phân tử NH3 trung hoà về điện (có điện tích là 0), vậy điện tích của nguyên tử trung tâm là +2.

Cấu hình electron của ion Zn2+ là: [Ar]3d104s04p0.

Cấu hình electron hoá trị dạng ô orbital của Zn2+ là:

Thực nghiệm xác nhận phức chất [Zn(NH3)4]2 có dạng hình học tứ diện. Giải thích

Cation Zn2+ sử dụng 1 orbital 4s trống và 3 orbital 4p trống để lai hoá sp3, tạo nên 4 orbital lai hoá trống.

Mỗi phân tử NH3 cho mỗi orbital lai hoá trống của cation Zn2+ một cặp electron chưa liên kết để hình thành một liên kết cho – nhận.

Luyện tập 2 trang 45 Chuyên đề Hóa học 12: Thực nghiệm xác nhận phức chất [FeF6]4- có dạng hình học bát diện. Giải thích sự tạo thành liên kết và mô tả cấu tạo phức chất này theo thuyết Liên kết hóa trị.

Lời giải:

Phức chất có điện tích là -4, mỗi ion F− có điện tích là -1 nên điện tích của cation nguyên tử trung tâm là +2.

Cấu hình electron của Fe2+: [Ar]3d64s04p0.

Cấu hình electron hoá trị dạng ô orbital của Fe2+ là:

Thực nghiệm xác nhận phức chất [FeF6]4 có dạng hình học bát diện. Giải thích

Cation Fe2+ sử dụng 1 orbital 4s trống, 3 orbital 4p trống và 2 orbital 4d trống để lai hoá sp3d2, tạo nên 6 orbital lai hoá trống.

Mỗi ion F− cho mỗi orbital lai hoá trống của cation Fe2+ một cặp electron chưa liên kết để hình thành 1 liên kết cho – nhận.

II. Dạng hình học của phức chất

Luyện tập 3 trang 46 Chuyên đề Hóa học 12: Theo thực nghiệm, phức chất [Fe(CN)6]3- có dạng hình học bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của phức chất này.

Lời giải:

Dạng hình học của phức chất [Fe(CN)6]3- :

Theo thực nghiệm phức chất [Fe(CN)6]3 có dạng hình học bát diện. Hãy vẽ dạng hình học

Luyện tập 4 trang 46 Chuyên đề Hóa học 12: Theo thực nghiệm, phức chất [Cd(NH3)4]2+ có dạng hình học tứ diện. Hãy vẽ dạng hình học của phức chất này.

Lời giải:

Dạng hình học của phức chất: [Cd(NH3)4]2+

Theo thực nghiệm phức chất [Cd(NH3)4]2 có dạng hình học tứ diện. Hãy vẽ dạng hình học

III. Đồng phân phức chất

Luyện tập 5 trang 46 Chuyên đề Hóa học 12: Chỉ ra đồng phân cis và trans của phức chất bát diện [CoCl2(NH3)4]+ ở Hình 7.3.

Chỉ ra đồng phân cis và trans của phức chất bát diện [CoCl2(NH3)4] ở Hình 7.3

Lời giải:

Ta có:

+ Ở đồng phân cis, hai phối tử giống nhau ở cùng một phía so với nguyên tử trung tâm.

+ Ở đồng phân trans, hai phối tử giống nhau ở hai phía so với nguyên tử trung tâm.

Vậy: (I) là đồng phân trans; (II) là đồng phân cis.

Luyện tập 6 trang 47 Chuyên đề Hóa học 12: Vì sao nguyên tử N và một nguyên tử O trong anion NO2− đều có thể tạo liên kết cho – nhận với nguyên tử trung tâm như trong phức chất (III) hoặc (IV)?

Vì sao nguyên tử N và một nguyên tử O trong anion NO2 đều có thể tạo liên kết

Lời giải:

Nguyên tử N và một nguyên tử O trong anion NO2− đều có thể tạo liên kết cho – nhận với nguyên tử trung tâm như trong phức chất (III) hoặc (IV) vì nguyên tử N hay O trong anion NO2− đều có thể cho vào orbital trống của nguyên tử Co2+ cặp electron liên kết.

Luyện tập 7 trang 48 Chuyên đề Hóa học 12: Hãy cho biết hai phức chất dưới đây có phải là đồng phân của nhau không. Giải thích.

[PtCl2(NH3)4]Br2 và [PtBr2(NH3)4]Cl2

Lời giải:

Hai phức chất [PtCl2(NH3)4]Br2 và [PtBr2(NH3)4]Cl2 là đồng phân ion hoá do chúng có cùng thành phần nhưng có sự hoán đổi vị trí của anion ở ngoài dấu móc vuông và trong dấu móc vuông.

Bài tập (trang 48)

Bài tập 1 trang 48 Chuyên đề Hóa học 12: Phức chất [CoCl4]2- có dạng hình học tứ diện. Giải thích sự tạo thành liên kết và vẽ dạng hình học của phức chất này theo thuyết Liên kết hóa trị.

Lời giải:

– Giải thích sự tạo thành liên kết trong phức chất [CoCl4]2-:

Phức chất có điện tích là -2, mỗi ion Cl− có điện tích là -1 nên điện tích của nguyên tử trung tâm là +2.

Cấu hình electron của ion Co2+ là: [Ar]3d74s04p0.

Cấu hình electron hoá trị dạng ô orbital của Co2+ là:

Phức chất [CoCl4]2 có dạng hình học tứ diện. Giải thích sự tạo thành liên kết

Cation Co2+ sử dụng 1 orbital 4s trống và 3 orbital 4p trống để lai hoá sp3, tạo nên 4 orbital lai hoá trống.

Mỗi anion Cl– cho mỗi orbital lai hoá trống của cation Co2+ một cặp electron chưa liên kết để hình thành một liên kết cho – nhận.

– Dạng hình học của phức chất [CoCl4]2- theo thuyết Liên kết hóa trị:

Phức chất [CoCl4]2 có dạng hình học tứ diện. Giải thích sự tạo thành liên kết

Bài tập 2 trang 48 Chuyên đề Hóa học 12: Phức chất [Co(OH2)6]2+ có dạng hình học bát diện. Giải thích sự tạo thành liên kết và vẽ dạng hình học của phức chất này theo thuyết Liên kết hóa trị.

Lời giải:

– Giải thích sự tạo thành liên kết trong phức chất [Co(OH)6]2+:

Phức chất có điện tích là +2, mỗi phân tử H2O có điện tích là 0 (trung hoà về điện) nên điện tích của nguyên tử trung tâm là +2.

Cấu hình electron của ion Co2+ là: [Ar]3d74s04p0.

Cấu hình electron hoá trị dạng ô orbital của Co2+ là:

Phức chất [Co(OH2)6]2 có dạng hình học bát diện. Giải thích sự tạo thành liên kết

Cation Co2+ sử dụng 1 orbital 4s trống, 3 orbital 4p trống và 2 orbital 4d trống để lai hoá sp3d2, tạo nên 6 orbital lai hoá trống.

Mỗi phân tử H2O cho mỗi orbital lai hoá trống của cation Co2+ một cặp electron chưa liên kết để hình thành 1 liên kết cho – nhận.

– Dạng hình học của phức chất [Co(OH)6]2+:

Phức chất [Co(OH2)6]2 có dạng hình học bát diện. Giải thích sự tạo thành liên kết

Bài tập 3 trang 48 Chuyên đề Hóa học 12: Chỉ ra dạng cis và dạng trans trong hai đồng phân dưới đây:

Chỉ ra dạng cis và dạng trans trong hai đồng phân dưới đây

Lời giải:

Ta có:

+ Ở đồng phân cis, hai phối tử giống nhau ở cùng một phía so với nguyên tử trung tâm.

+ Ở đồng phân trans, hai phối tử giống nhau ở hai phía so với nguyên tử trung tâm.

Vậy: (1) là đồng phân cis; (2) là đồng phân trans;

Xem thêm các bài giải Chuyên đề học tập Hóa học 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Tìm hiểu về tái chế kim loại

Bài 4: Tìm hiểu về công nghiệp silicate.

Bài 5: Tìm hiểu về xử lí nước

Bài 6: Một số khái niệm cơ bản về phức chất

Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất

Bài 8: Vai trò và ứng dụng của phức chất

 

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Chuyên đề Hóa 12 Cánh diều Bài 1: Giới thiệu về cơ chế phản ứng và các tiểu phân trung gian trong phản ứng hoá học hữu cơ

Chuyên đề Hóa 12 Cánh diều Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ

Chuyên đề Hóa 12 Cánh diều Bài 3: Tìm hiểu về tái chế kim loại

Chuyên đề Hóa 12 Cánh diều Bài 4: Tìm hiểu về công nghiệp silicate

Chuyên đề Hóa 12 Cánh diều Bài 5: Tìm hiểu về xử lí nước

Chuyên đề Hóa 12 Cánh diều Bài 6: Một số khái niệm cơ bản về phức chất

Chuyên đề Hóa 12 Cánh diều Bài 8: Vai trò và ứng dụng của phức chất

Mục lục

  1. Chuyên đề Hóa 12 Cánh diều Bài 1: Giới thiệu về cơ chế phản ứng và các tiểu phân trung gian trong phản ứng hoá học hữu cơ
  2. Chuyên đề Hóa 12 Cánh diều Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ
  3. Chuyên đề Hóa 12 Cánh diều Bài 3: Tìm hiểu về tái chế kim loại
  4. Chuyên đề Hóa 12 Cánh diều Bài 4: Tìm hiểu về công nghiệp silicate
  5. Chuyên đề Hóa 12 Cánh diều Bài 5: Tìm hiểu về xử lí nước
  6. Chuyên đề Hóa 12 Cánh diều Bài 6: Một số khái niệm cơ bản về phức chất
  7. Chuyên đề Hóa 12 Cánh diều Bài 8: Vai trò và ứng dụng của phức chất

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?