Skip to content
Cộng đồng học tập lớp 12
  • Trắc nghiệm 12
  • ĐGNL Bách Khoa
  • ĐGNL ĐHQG HCM
  • ĐGNL ĐHQG Hà Nội
  • Đồ thị hàm số
Cộng đồng học tập lớp 12
  • Home » 
  • Giải SGK Hóa 12 - Cánh diều » 
  • Giải SGK Hóa 12 Bài 9 (Cánh diều): Vật liệu polumer

Giải SGK Hóa 12 Bài 9 (Cánh diều): Vật liệu polumer

By Lớp 12 22/07/2024 0

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 9: Vật liệu polumer

Mở đầu trang 60 Hóa 12: a) Quan sát Hình 9.1, hãy liệt kê các ứng dụng của polymer trong đời sống

b) Hãy kể tên một số vật dụng trong đời sống được làm bằng chất dẻo, vật liệu composite. Chất dẻo, composite là gì? Việc lạm dụng chất dẻo có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường và sức khỏe con người?

Giải Hóa 12 Bài 9 (Cánh diều): Vật liệu polymer (ảnh 1)

Lời giải:

a) Ứng dụng của polymer: sử dụng làm chất dẻo, bánh xe, dụng cụ nhà bếp, dép, ống nước,…

b) Một số vật dụng trong đời sống được làm bằng chất dẻo: ống nhựa, bình nước; vật dụng làm bằng composite: dụng cụ thể tao, ô tô, thiết bị

Việc lạm dụng chất dẻo có ảnh hưởng xấu đến môi trường vì sự khó phân hủy của các chất; khi sử dụng không đúng cách gây ra một số loại bệnh cho sức khỏe con người.

Câu hỏi 1 trang 61 Hóa 12: Đọc thông tin trong Bảng 9.1, nhận xét đặc điểm chung của các phản ứng điều chế chất dẻo PE, PP, PS, PVC và poly(methyl methacrylate).

Giải Hóa 12 Bài 9 (Cánh diều): Vật liệu polymer (ảnh 1)

Lời giải:

Đặc điểm chung để điều chế chất dẻo PE, PP, PS, PVC và poly(methyl methacrylate) từ phản ứng trùng hợp.

Câu hỏi 2 trang 62 Hóa 12: Kể tên một số vật dụng trong gia đình em được làm từ chất dẻo.

Lời giải:

Chất dẻo được sử dụng để sản xuất bao bì đóng gói, sản xuất đồ gia dụng hằng ngày như bàn ghế, tủ quần áo, văn phòng phẩm,…

Câu hỏi 3 trang 62 Hóa 12: Nêu một số tác hại của việc lạm dụng chất dẻo tới đời sống và môi trường.

Lời giải:

Một lượng rác thải lớn thải ra môi trường ảnh hưởng nghiêm trọng đến tất cả các sinh vật trong hệ sinh thái. Khi đốt, rác thải nhựa sẽ sinh ra chất độc, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Vận dụng 1 trang 63 Hóa 12: Em đã thực hiện những biện pháp nào để hạn chế sử dụng chất dẻo nhằm bảo vệ môi trường và sức khỏe con người?

Lời giải:

– Thay thế bằng vật dụng làm từ vật liệu khác

– Sử dụng đồ vật từ sản phẩm thiên nhiên, thân thiện với môi trường

– Hạn chế sử dụng các vật dụng làm bằng chất dẻo.

Câu hỏi 4 trang 63 Hóa 12: Cho biết vai trò của vật liệu nền và vật liệu cốt trong vật liệu composite.

Lời giải:

Vật liệu nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn tùy theo mục đích sử dụng. Có vai trò đảm bảo cho các thành phần cốt của composite liên kết với nhau nhằm tạo nên tính nguyên khối và thống nhất cho composite.

Vật liệu cốt có thể ở dạng sợi hoặc dạng bột. Có vai trò đảm bảo cho composite có được các đặc tính cơ học cần thiết.

Luyện tập 1 trang 63 Hóa 12: Vì sao composite sợi carbon và composite sợi thủy tinh lại được sử dụng nhiều trong lĩnh vực hàng không?

Lời giải:

Composite sợi carbon và composite sợi thủy tinh có tính chất nhẹ và có độ bền cao, nhẹ độ cứng và độ uốn kéo tốt, cách điện tốt, bền với môi trường nên được sử dụng trong lĩnh vực hàng không.

Luyện tập 2 trang 64 Hóa 12: Hãy chỉ ra các chất có thể được sử dụng làm tơ trong các chất sau: polystyrene, poly(methy methacrylate), capron, cellulose.

Lời giải:

Các chất có thể sử dụng làm tở: capron, cellulose.

Câu hỏi 5 trang 66 Hóa 12: Nêu một số tính chất của tơ nylon – 6,6, tơ capron và tơ nitron.

Lời giải:

Loại tơ

Tính chất

Nylon – 6,6

Dai, bền, bóng mượt, mềm mại, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, acid và kiềm

Tơ capron

Dai, đàn hồi, ít thấm nước, mềm mại, có dáng đẹp hơn tơ tằm, giặt mau khô nhưng kém bền bởi nhiệt, acid và kiềm

Tơ nitron

Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt

Vận dụng 2 trang 66 Hóa 12: Quần áo của em sử dụng được làm từ tơ tự nhiên hay tơ nhân tạo? Tìm hiểu và nêu những ưu điểm và hạn chế của tơ tự nhiên như bông, len hay tơ tằm.

Lời giải:

Quần áo của em được sử dụng từ tơ tự nhiên và tơ nhân tạo.

Ưu điểm tơ tự nhiên: mềm mại, giặt mau khô, bền, đẹp

Nhược điểm: kém bền với nhiệt, khi giặt ngâm lâu dễ bị hỏng.

Ưu điểm tơ nhân tạo: bền, đàn hồi, có dáng đẹp hơn tơ tằm

Nhược điểm: kém bền với nhiệt, có ảnh hưởng xấu đến môi trường.

Câu hỏi 6 trang 67 Hóa 12: Cho biết vai trò của quá trình lưu hóa cao su.

Lời giải:

Quá trình lưu hóa cao su giúp cao su có tính đàn hồi tốt hơn, độ bền cao, khả năng chống mài mòn và chịu nhiệt tốt hơn.

Câu hỏi 7 trang 67 Hóa 12: Nêu tính chất của cao su buna, cao su buna – S, cao su buna – N.

Lời giải:

Loại cao su

Tính chất

Cao su buna

Có tính đàn hồi và độ bền kém hơn cao su thiên nhiên

Cao su buna – S

Có tính đàn hồi cao, dùng để sản xuất lốp xe, đệm lót, đế giày, vật liệu chống thấm

Cao su buna – N

Có tính chống dầu tốt

Vận dụng 3 trang 68 Hóa 12: Keo dán là gì? Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao hiện nay keo dán tổng hợp như keo dán epoxy, keo dán poly(urea – formaldehyde) lại được sử dụng phổ biến.

Lời giải:

Keo dán là vật liệu có khả năng kết dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.

Keo dán epoxy có độ kết dính rất cao, chịu nhiệt, chịu nước, chịu dung moio, chịu lực tốt, rất dễ sử dụng.

Keo dán poly(urea – formaldehyde) bền với dầu mỡ và các dung môi thông dụng, thấm nước kém.

Bài tập

Bài 1 trang 69 Hóa 12: Vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polymer trùng ngưng?

A. Cao su isoprene B. Polyethylene

C. Tơ nitron D. Nylon – 6,6

Lời giải:

Nylon – 6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng.

Bài 2 trang 69 Hóa 12: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa các vật liệu polymer sau: chất dẻo, tơ, cao su và keo dán.

Lời giải:

Giống nhau

Khác nhau

– Đều là những vật liệu polymer

– Được sử dụng trong nhiều lĩnh vực trong cuộc sống và sản xuất

 

– Có cấu tạo khác nhau được điều chế từ phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

– Có ứng dụng khác nhau:

+ chất dẻo dùng để sản xuất dụng cụ trong gia đình như chậu, ghế, ống nhựa

+ tơ dùng để sản xuất quần áo, túi nilon

+ cao su dùng để sản xuất lốp xe

+ keo dán dùng để sản xuất chất kết dính

Bài 3 trang 69 Hóa 12: Vì sao không nên dùng xà phòng có độ kiềm cao để giặt quần áo làm bằng nylon, len, tơ tằm và không nên giặt bằng nước quá nóng hoặc là (ủi) quá nóng các đồ dùng trên?

Lời giải:

Vì các loại quần áo làm bằng nylon, len, tơ tằm đều kém bền với nhiệt.

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 8. Đại cương về polymer

Bài 9. Vật liệu polumer

Bài 10. Thế điện cực chuẩn của kim loại

Bài 11. Nguồn điện hoá học

Bài 12. Điện phân

Bài 13. Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitterpinterestShare on Pinterest
linkedinShare on LinkedinvkShare on VkredditShare on ReddittumblrShare on TumblrviadeoShare on ViadeobufferShare on BufferpocketShare on PocketwhatsappShare on WhatsappviberShare on ViberemailShare on EmailskypeShare on SkypediggShare on DiggmyspaceShare on MyspacebloggerShare on Blogger YahooMailShare on Yahoo mailtelegramShare on TelegramMessengerShare on Facebook Messenger gmailShare on GmailamazonShare on AmazonSMSShare on SMS
Post navigation
Previous post

Giải SGK Hóa 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Amino acid và peptide

Next post

Giải SGK Hóa 12 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Chất dẻo và vật liệu composite

Lớp 12

Vẫn miệt mài nơi xa xăm.

Bài liên quan:

Giải SGK Hóa 12 Bài 22 (Cánh diều): Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Giải SGK Hóa 12 Bài 21 (Cánh diều): Sơ lược về phức chất

Giải SGK Hóa 12 Bài 20 (Cánh diều): Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Giải SGK Hóa 12 Bài 19 (Cánh diều): Nước cứng và làm mềm nước cứng

Giải SGK Hóa 12 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IIA

Giải SGK Hóa 12 Bài 17 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IA

Leave a Comment Hủy

  1. Giải sgk Hóa học 12 – Cánh diều
  2. Giải SGK Hóa 12 Bài 1 (Cánh diều): Ester – Lipid
  3. Giải SGK Hóa 12 Bài 2 (Cánh diều): Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
  4. Giải SGK Hóa 12 Bài 3 (Cánh diều): Giới thiệu về carbohydrate
  5. Giải SGK Hóa 12 Bài 4 (Cánh diều): Tính chất hoá học của carbohydrate
  6. Giải SGK Hóa 12 Bài 5 (Cánh diều): Amine
  7. Giải SGK Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino acid
  8. Giải SGK Hóa 12 Bài 7 (Cánh diều): Peptide, protein và enzyme
  9. Giải SGK Hóa 12 Bài 8 (Cánh diều): Đại cương về polymer
  10. Giải SGK Hóa 12 Bài 10 (Cánh diều): Thế điện cực chuẩn của kim loại
  11. Giải SGK Hóa 12 Bài 11 (Cánh diều): Nguồn điện hoá học
  12. Giải SGK Hóa 12 Bài 12 (Cánh diều): Điện phân
  13. Giải SGK Hóa 12 Bài 13 (Cánh diều): Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại
  14. Giải SGK Hóa 12 Bài 14 (Cánh diều): Tính chất hoá học của kim loại
  15. Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Cánh diều): Tách kim loại và tái chế kim loại
  16. Giải SGK Hóa 12 Bài 16 (Cánh diều): Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
  17. Giải SGK Hóa 12 Bài 17 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IA
  18. Giải SGK Hóa 12 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IIA
  19. Giải SGK Hóa 12 Bài 19 (Cánh diều): Nước cứng và làm mềm nước cứng
  20. Giải SGK Hóa 12 Bài 20 (Cánh diều): Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất
  21. Giải SGK Hóa 12 Bài 21 (Cánh diều): Sơ lược về phức chất
  22. Giải SGK Hóa 12 Bài 22 (Cánh diều): Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Copyright © 2024 Cộng đồng học tập lớp 12
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Bản quyền
  • Chính sách bảo mật

LLodo All – Sách toán – QAz Do – e Hoc edu – Hoc TAP VN

Back to Top
Menu
  • Trắc nghiệm 12
  • ĐGNL Bách Khoa
  • ĐGNL ĐHQG HCM
  • ĐGNL ĐHQG Hà Nội
  • Đồ thị hàm số