Câu hỏi:
Hỗn hợp Z gồm một hiđrocacbon A và oxi (lượng oxi trong Z gấp đôi lượng oxi cần thiết để đốt cháy hết A). Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp Z, đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu. Nếu cho ngưng tụ hơi nước của hỗn hợp sau khi đốt thì thể tích giảm đi 40% (biết rằng các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Trong một thí nghiệm khác, đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A (đo ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 22,2 gam Ca(OH)2thì khối lượng của dung dịch tăng m gam. Công thức phân tử của A và giá trị của m là?
A.CH4và m = 10 gam
B.CH4và m = 12 gam
Đáp án chính xác
C.C2H6 và m = 14 gam
D.C2H6 và m = 8 gam
Trả lời:
1. Đặt công thức của A là: CxHy (trong đó x và y chỉ nhận giá trị nguyên, dương) và thể tích của A đem đốt là a (lít), (a >o). Phản ứng đốt cháy A.CxHy+ (x+y/4)O2→ xCO2+ y/2 H2O (1)a a(x+y/4) ax ay/2 (lít)\( \Rightarrow a + 2a(x + \frac{y}{4}) = ax + a\frac{y}{2} + a(x + \frac{y}{4}) \Leftrightarrow y = 4\)(I)Sau khi ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40% do vậy:\({V_{{H_2}O}} = \frac{{40}}{{100}}[a + 2a(x + \frac{y}{4})]\)Mặt khác theo (1) thì \({V_{{H_2}O}} = a\frac{y}{2}\). Nên ta có phương trình: \(a\frac{y}{2} = \frac{{40}}{{100}}[a + 2a(x + \frac{y}{4})]\) (II)Thay (I) vào (II) ta có =>x = 1 =>Công thức phân tử của A là CH4\({n_{C{H_4}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4(mol);{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{22,2}}{{74}} = 0,3(mol)\)nCO2= nCH4= 0,4 mol (mol). Xét tỷ lệ \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}}\) ta thấy \(1 \le \frac{{0,4}}{{0,3}} \le 2\). CH4+ 2O2→ CO2+ 2H2O (2)0,4 0,4 0,8 (mol)Ca(OH)2+ CO2→ CaCO3+ H2O (3)0,3 0,3 0,3 (mol)CaCO3+ CO2+ H2O → Ca(HCO3)2(4)0,1 0,1 0,1 (mol)Theo (3) nCaCO3= nCO2= nCa(OH)2= 0,3 molSố mol CO2tham gia phản ứng ở (4) là: (0,4 – 0,3) = 0,1 (mol). Theo (4) =>nCaCO3= nCO2= 0,1 mol.Vậy số mol CaCO3không bị hòa tan sau phản ứng (4) là:nCaCO3= 0,3 – 0,1 = 0,2 mol.Ta có: Δm dd= mCO2+ mH2O– mCaCO3= 0,4.44 + 0,8.18 – 0,2.100 = 12 gam >0=>m = 12 gam.Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là :(1) (CH3)3CCH2Cl (2) CH3C(CH2Cl)2CH3 (3) CH3ClC(CH3)3 – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là :(1) (CH3)3CCH2Cl (2) CH3C(CH2Cl)2CH3 (3) CH3ClC(CH3)3
A.(1) và (2).
B.(2) và (3).
C.(2).
D.(1).
Đáp án chính xác
Trả lời:
2,2-đimetylpropan: (CH3)3C-CH3=>chỉ có 1 vị trí thế Cl(CH3)3C-CH3+ Cl2→ (CH3)3C-CH2Cl + HClĐáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho neo-pentan tác dụng với Cl2theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là : – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho neo-pentan tác dụng với Cl2theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là :
A.2.
B.3.
C.5.
D.1.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Neo-pentan:=>4 vị trí nhóm CH3là như nhau =>thế monoclo thu được 1 sản phẩm duy nhấtĐáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Khi clo hóa C5H12với tỉ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Khi clo hóa C5H12với tỉ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là
A.1-metylbutan.
B.2-metylbutan.
C.pentan
Đáp án chính xác
D.2, 2 -đimetylpropan.
Trả lời:
C5H12có 3 đồng phân:\(\mathop C\limits^1 \,{H_3} – \mathop C\limits^2 \,{H_2} – \mathop C\limits^3 \,{H_2} – C{H_2} – C{H_3}\): có 3 vị trí thế Clo (1, 2, 3), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1có 4 vị trí thế Clo (1, 2, 3, 4), vị trí C5 giống C1(CH3)3C – CH3: chỉ có 1 vị trí thế Clo vì 4 nhóm CH3đều giống nhauĐáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là : – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :
A.2,2-đimetylbutan.
B.2-metylpentan.
C.n-hexan.
D.2,3-đimetylbuta
Đáp án chính xác
Trả lời:
2,2-đimetylbutan: Có 3 vị trí thế clo (C1, C3, C4) vì vị trí C1, C5, C6 là giống nhau và vị trí C2 không có H2-metylpentanCó 5 vị trí thế Cl (C1, C2, C3, C4, C5) vì vị trí C1và C6là giống nhaun-hexan\(\mathop C\limits^1 \,{H_3} – \mathop C\limits^2 \,{H_2} – \mathop C\limits^3 \,{H_2} – C{H_2} – C{H_2} – C{H_3}\)Có 3 vị trí thế clo (C1, C2, C3)2,3-đimetylbutanCó 2 vị trí thế clo (C1 và C2) vì C2 và C3 giống nhau; C1, C4, C5, C6 giống nhauĐáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2(ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2(theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là : – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2(ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2(theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là :
A.3.
B.4.
C.2.
Đáp án chính xác
D.5.
Trả lời:
– Đốt cháy 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2=>trong X có 6 nguyên tử C- Vì X chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử=>X là ankan C6H14có công thức phân tử là (CH3)2– CH – CH(CH3)2=>có 2 vị trí thế monocloĐáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====