Câu hỏi:
Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1:3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A. Sau thời gian điện phân t (giờ) thu được dung dịch Y (chứa 2 chất tan) có khối lượng giảm 12,45 gam so với dung dịch X. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 3,06 gam Al2O3. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước, hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.3,5
B.4,7
C.5,2
D.5,6
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:nCuSO4 = x(mol); nNaCl = 3x (mol)Dung dịch X chứa 2 chất tan gồm: Na+: 3x (mol); SO4 2-: x mol =>nOH – = x molMặt khác nAl2O3 = 0,03 (mol) =>nOH – = 2nAl2O3 = 0,06 (mol)Xét tại cực Catot: nCu = 0,06 mol; nH2 = a molAnot: nCl2 = 0,09 mol; nO2 = b mol=>0,06 * 64 + 2a + 0,09 * 71 +32b = 12,45 (1)Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 2a – 4b = 0,06 (2)Từ (1) và (2) =>a = 0,15; b = 0,06=>ne trao đổi = 0,42 (mol)=> ne trao đổi= It/F =>t = 5,63 hĐáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân dung dịch hồn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Điện phân dung dịch hồn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là
A.6,24 gam.
Đáp án chính xác
B.3,12 gam.
C.6,5 gam.
D.7,24 gam.
Trả lời:
Trả lời:\({n_{{e_{td}}}} = \frac{{5.1930}}{{96500}} = 0,1mol\)Catot gồm Ag+ và Cu2+ bị oxi hóaAg+ + 1e → Ag 0,04 0,04Cu2+ + 2e → Cu 0,06 →0,03\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_{Ag}} = 0,04mol}\\{{n_{Cu}} = \frac{{0,1 – 0,04}}{2} = 0,03mol}\end{array}} \right.\)=>mKL= 0,04.108 + 0,03.64 = 6,24gĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân dung dịch X gồm 0,04 mol AgNO3 và 0,06 mol Fe(NO3)3 với I = 5,36A, điện cực trơ, sau t giây thấy catot tăng 5,44 gam. Giá trị của t là – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Điện phân dung dịch X gồm 0,04 mol AgNO3 và 0,06 mol Fe(NO3)3 với I = 5,36A, điện cực trơ, sau t giây thấy catot tăng 5,44 gam. Giá trị của t là
A.2520,5.
Đáp án chính xác
B.1440.
C.1800.
D.1440,5.
Trả lời:
Trả lời:mAg = 4,32g =>mFe(bị điện phân) = 5,44 – 4,32 = 1,12g =>nFe = 0,02 molAg+ + 1e → Ag 0,04 0,04 Fe3++ 1e → Fe2+ 0,06 0,06Fe2+ + 2e → Fe 0,04 0,02=>netđ= 0,04 + 0,1 = 0,14 molMà \({n_{{e_{td}}}} = \frac{{It}}{F} = 0,1molt \Rightarrow t = \frac{{F.{n_{{e_{t{\rm{d}}}}}}}}{I} = \frac{{96500.0,14}}{{5,36}} = 2520,522s\)Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân 500 ml dung dịch hỗn họp FeSO4 0,1M, Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,1M với điện cực trơ. Điện phân cho đến khi khối lượng catot tăng 8,8 gam thì ngừng điện phân. Biết cường độ dòng điện đem điện phân là 10A. Thời gian điện phân là: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Điện phân 500 ml dung dịch hỗn họp FeSO4 0,1M, Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,1M với điện cực trơ. Điện phân cho đến khi khối lượng catot tăng 8,8 gam thì ngừng điện phân. Biết cường độ dòng điện đem điện phân là 10A. Thời gian điện phân là:
A.4583,75 giây.
B.3860 giây.
C.4825 giây.
Đáp án chính xác
D.2653,75 giây.
Trả lời:
Trả lời:nFe3+ = 0,2 mol ; nCu2+ = 0,05mol ; nFe2+ =0,05molmtăng = mCu + mFe =>mFe = 8,8 – 0,05.64 = 5,6g =>nFe = 0,1molCác ion đã điện phân ở catot: Fe3+ , Cu2+, Fe2+ điện phân 1 phầnnetđ = nFe3+ + 2nCu2+ + 2nFe2+ = 0,2 + 0,05.2 + 0,1.2 = 0,5 mol\( \Rightarrow t = \frac{{F.{n_{{e_{t{\rm{d}}}}}}}}{I} = \frac{{96500.0,5}}{{10}} = 4825s\)Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân 400ml dd AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện I = 10A, anot bằng Pt. Sau thời gian t, ta ngắt dòng điện, thấy khối lượng catot tăng thêm m gam trong đó có 1,28 gam Cu. Thời gian điện phân t là (hiệu suất điện phân là 100%) – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Điện phân 400ml dd AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện I = 10A, anot bằng Pt. Sau thời gian t, ta ngắt dòng điện, thấy khối lượng catot tăng thêm m gam trong đó có 1,28 gam Cu. Thời gian điện phân t là (hiệu suất điện phân là 100%)
A.116 s.
B.1158 s.
Đáp án chính xác
C.772 s.
D.193 s.
Trả lời:
Trả lời:Sinh ra 1,28 g Cu tương đương 0,02 mol Cu mà nCu(NO3)2 = 0,04 >0,02→ Cu(NO3)2 bị điện phân 1 phần → AgNO3 điện phân hếtnAgNO3 = 0,08mol Ag+ + 1e → Ag0,08 → 0,08Cu2+ + 2e → Cu 0,04 0,02=>netđ= 0,04 + 0,08 = 0,12 mol\( \Rightarrow t = \frac{{F.{n_{{e_{t{\rm{d}}}}}}}}{I} = \frac{{96500.0,12}}{{10}} = 1158s\)Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M với điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân lấy catot ra làm khô cân lại thấy tăng m gam, trong đó có 1,28 gam Cu. Giá trị của m là – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M với điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân lấy catot ra làm khô cân lại thấy tăng m gam, trong đó có 1,28 gam Cu. Giá trị của m là
A.5,64.
B.7,89.
C.8,81.
D.9,92.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:Sinh ra 1,28 g Cu tương đương 0,02 mol Cu mà nCu(NO3)2 = 0,04 >0,02→ Cu(NO3)2 bị điện phân 1 phần → AgNO3 điện phân hếtnAgNO3 = 0,08mol Ag+ + 1e → Ag0,08 → 0,08Cu2+ + 2e → Cu 0,04 0,02=>mAg = 0,08.108 = 8,64g=>mcatot tăng = 8,64 + 0,02.64 = 9,92gĐáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====