Câu hỏi:
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} – 3{x^2} + 1\). Đạo hàm của hàm số f(x) âm khi và chỉ khi
A.0<x<2
Đáp án chính xác
B.x<1
C.x<0 hoặc x>1
D.x<0 hoặc x>2
Trả lời:
Có: \(f’\left( x \right) = 3{x^2} – 3.2x = 3{x^2} – 6x\)
\(f’\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow 3{x^2} – 6x < 0 \Leftrightarrow 0 < x < 2\)
Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tính đạo hàm của hàm số sau: \(y = {x^4} – 3{x^2} + 2x – 1\)v – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Tính đạo hàm của hàm số sau: \(y = {x^4} – 3{x^2} + 2x – 1\)v
A.\(y’ = 4{x^3} – 6x + 3\)
B. \(y’ = 4{x^4} – 6x + 2\)
C. \(y’ = 4{x^3} – 3x + 2\)
D. \(y’ = 4{x^3} – 6x + 2\)
Đáp án chính xác
Trả lời:
\(y = {x^4} – 3{x^2} + 2x – 1 \Rightarrow y’ = 4{x^3} – 3.2x + 2 = 4{x^3} – 6x + 2\)
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tính đạo hàm của hàm số sau \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 2}}\) – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Tính đạo hàm của hàm số sau \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 2}}\)
A.\( – \frac{3}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)
B. \(\frac{3}{{x + 2}}\)
C. \(\frac{3}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)
Đáp án chính xác
D. \(\frac{2}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)
Trả lời:
\(y’ = \frac{{{{\left( {2x + 1} \right)}^\prime }.\left( {x + 2} \right) – \left( {2x + 1} \right){{\left( {x + 2} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{2\left( {x + 2} \right) – 2x – 1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{3}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)
Đáp án cần chọn là: C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt[3]{x}\). Giá trị của f′(8) bằng: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt[3]{x}\). Giá trị của f′(8) bằng:
A.\(\frac{1}{6}\)
B. \(\frac{1}{{12}}\)
Đáp án chính xác
C. \( – \frac{1}{6}\)
D. \( – \frac{1}{{12}}\)
Trả lời:
\(f\left( x \right) = \sqrt[3]{x} = {x^{\frac{1}{3}}} \Rightarrow f’\left( x \right) = \frac{1}{3}.{x^{\frac{1}{3} – 1}} = \frac{1}{3}{x^{ – \frac{2}{3}}} = \frac{1}{3}\frac{1}{{{x^{\frac{2}{3}}}}} = \frac{1}{3}\frac{1}{{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}\)
\( \Rightarrow f’\left( 8 \right) = \frac{1}{3}.\frac{1}{{\sqrt[3]{{{8^2}}}}} = \frac{1}{{12}}\)Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hàm số \(y = \frac{3}{{1 – x}}\) thì x nhận các giá trị thuộc tập nào sau đây? – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = \frac{3}{{1 – x}}\) thì x nhận các giá trị thuộc tập nào sau đây?
A.\(\{ 1\} \)
B. \(\mathbb{R} \setminus \left\{ 1 \right\}\)
C. \(\emptyset \)
Đáp án chính xác
D. R
Trả lời:
Bước 1:
\(y’ = \frac{{3’\left( {1 – x} \right) – 3{{\left( {1 – x} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {1 – x} \right)}^2}}} = \frac{{ – 3.\left( { – 1} \right)}}{{{{\left( {1 – x} \right)}^2}}} = \frac{3}{{{{\left( {1 – x} \right)}^2}}}\)
Bước 2:
Ta có\(y’ = \frac{3}{{{{\left( {1 – x} \right)}^2}}} > 0\,\,\forall x \ne 1\)
⇒Tập nghiệm của bất phương trình y′<0 là \(\emptyset \).
</0 là \(\emptyset>Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hàm số nào sau đây có \(y' = 2x + \frac{1}{{{x^2}}}\)? – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Hàm số nào sau đây có \(y’ = 2x + \frac{1}{{{x^2}}}\)?
A.\(y = \frac{{{x^3} + 1}}{x}\)
B. \(y = \frac{{3\left( {{x^2} + x} \right)}}{{{x^3}}}\)
C. \(y = \frac{{{x^3} + 5x – 1}}{x}\)
Đáp án chính xác
D. \(y = \frac{{2{x^2} + x – 1}}{x}\)
Trả lời:
Đáp án B:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{y = \frac{{3\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2}}}}\\{ \Rightarrow y’ = 3.\frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^\prime }.{x^2} – \left( {x + 1} \right){{\left( {{x^2}} \right)}^\prime }}}{{{x^4}}}}\\{ = 3\frac{{{x^2} – 2x\left( {x + 1} \right)}}{{{x^4}}}}\\{ = 3\frac{{ – {x^2} – 2x}}{{{x^4}}} = – 3\frac{{x + 2}}{{{x^3}}}}\end{array}\)
Đáp án C: \(y’ = \frac{{{{\left( {{x^3} + 5x – 1} \right)}^\prime }.x – \left( {{x^3} + 5x – 1} \right).x’}}{{{x^2}}}\)
\( = \frac{{\left( {3{x^2} + 5} \right).x – {x^3} – 5x + 1}}{{{x^2}}} = \frac{{2{x^3} + 1}}{{{x^2}}} = 2x + \frac{1}{{{x^2}}}\)
Đáp án cần chọn là: C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====