Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải sgk Sinh học 12 - Kết nối

Giải SGK Sinh 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene

By Admin Lop12.com 22/03/2025

Giải bài tập Sinh học 12 Bài 2: Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene

Mở đầu trang 9 Sinh học 12: Cơ chế phân tử của quá trình truyền thông tin di truyền từ gene tới protein xảy ra như thế nào?

Lời giải:

Thông tin di truyền từ gene, qua quá trình phiên mã tạo ra mRNA và qua quá trình dịch mã tạo ra protein giúp thông tin được truyền từ gene tới protein.

Dừng lại và suy ngẫm (trang 10)

Câu hỏi 1 trang 10 Sinh học 12: Một trình tự nucleotide như thế nào được gọi là gene?

Lời giải:

Một trình tự nucleotide chứa thông tin quy định một sản phẩm nhất định là protein hoặc RNA thì được gọi là gene.

Câu hỏi 2 trang 10 Sinh học 12: Dựa vào hình 2.2, phân biệt cấu trúc gene ở sinh vật nhân sơ với gene ở sinh vật nhân thực.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Gen ở SVNS và SVNT đều có cấu tạo 3 phần như nhau nhưng chúng phân biệt với nhau bởi cấu tạo vùng mã hóa:

+ Vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh) → SV nhân sơ.

+ Vùng mã hóa không liên tục (gen phân mảnh), có vùng mã hóa không liên tục, các đoạn mã hóa axit amin (exon) và không mã hóa axit amin (intron) xen kẽ nhau → SV nhân thực.

Dừng lại và suy ngẫm (trang 11)

Câu hỏi 1 trang 11 Sinh học 12: Tập hợp tất cả các gene trong tế bào của cơ thể sinh vật có được gọi là hệ gene hay không? Giải thích.

Lời giải:

Tập hợp tất cả các phân tử DNA trong tế bào của một sinh vật được gọi là hệ gene.

Câu hỏi 2 trang 11 Sinh học 12: Giải trình tự hệ gene người đem lại những ứng dụng thực tiễn gì?

Lời giải:

– Ứng dụng trong y học: giải trình tự gene 1 người giúp bác sĩ biết được người đó có mang gene có bệnh hay không, qua đó đưa ra biện pháp phòng và trị bệnh.

– Ứng dụng trong nghiên cứu tiến hóa: so sánh trình tự nucleotide trong hệ gene của nhiều loài sinh vật có thể cho biết mối quan hệ tiến hóa giữa các loài.

Dừng lại và suy ngẫm (trang 13)

Câu hỏi 1 trang 13 Sinh học 12: Phân biệt cấu trúc và chức năng của một số loại RNA.

Lời giải:

  Cấu trúc Chức năng
RNA thông tin (mRNA) Chỉ gồm một chuỗi polynucleotide dạng mạch thẳng Được dùng làm khuôn

để tổng hợp protein ở ribosome.

RNA vận chuyển (tRNA)

– Cấu trúc từ một mạch polynucleotide, tuy vậy các |vùng khác nhau trong một mạch lại tự bắt đôi bổ sung với nhau bằng các liên kết hydrogen, tạo nên cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng, phức tạp.

Làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã.

 

 

RNA ribosome (rRNA)

– Là một mạch polynucleotide chứa hàng nghìn đơn phân trong đó 70

– Tham gia cấu tạo nên ribosome, nơi tiến hành tổng hợp protein

Các loại RNA nhỏ khác – Chỉ gồm một chuỗi polynucleotide dạng mạch thẳng

– Tham gia vào quá trình điều hoà hoạt động của gene

Các ribozyme Cấu tạo từ ribonucleotide Có chức năng xúc tác cho các phản ứng hoá học như các enzyme.

Câu hỏi 2 trang 13 Sinh học 12: Thông tin từ gene có được truyền nguyên vẹn tới RNA qua quá trình phiên mã hay không? Giải thích.

Lời giải:

Phiên mã là quá trình tổng hợp RNA dựa trên mạch khuôn của gene nên thông tin từ gene có được truyền nguyên vẹn tới RNA qua quá trình phiên mã.

Dừng lại và suy ngẫm (trang 16)

Câu hỏi 1 trang 16 Sinh học 12: Mã di truyền là gì? Trình bày các đặc điểm của mã di truyền.

Lời giải:

Mã di truyền là một bộ các bộ ba nucleotide trên mRNA quy định các amino acid trong protein.

– Mã di truyền có các đặc điểm chung sau:

+ Mã di truyền là mã bộ ba, ba nucleotide liền kề quy định một amino acid. Ví dụ: AGU là một trong số bộ ba quy định amino acid serine (Ser).

+ Mã di truyền được đọc theo từng bộ ba một, bắt đầu từ bộ ba khởi đầu và không chồng gối lên nhau. Ví dụ: 5’AUGGUUGCC3′ được đọc theo chiều từ 5′ → 3’; lần lượt theo từng bộ ba: AUG-GUU-GCC.

+ Mã di truyền có tính thoái hoá, nhiều bộ ba có thể quy định một amino acid. Ví dụ: alanine (Ala) và nhiều amino acid khác có tới 4 bộ ba khác nhau quy định.

+ Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một amino acid. Ví dụ: UAU chỉ mã hoá cho tyrosine.

+ Mã di truyền về cơ bản dùng chung cho mọi sinh vật trên Trái Đất, trừ một số ngoại lệ nên còn được gọi là mã vạn năng. Ví dụ: Trong DNA tỉ thể của người, UGA mã hoá cho Trp, AUA mã hoá cho Met, AGA và AGG là các bộ ba kết thúc.

Câu hỏi 2 trang 16 Sinh học 12: Tại sao tổng hợp protein lại được gọi là quá trình dịch mã?

Lời giải:

Tổng hợp protein lại được gọi là quá trình dịch mã vì đây là quá trình chuyển thông tin từ dạng mã di truyền trên mRNA sang aa.

Luyện tập và vận dụng (trang 17)

Câu hỏi 1 trang 17 Sinh học 12: Một bạn học sinh định nghĩa về gene như sau: “Bất cứ trình tự nucleotide nào mang thông tin chỉ dẫn cho tế bào tạo ra các phân tử RNA đều được gọi là gene.” Định nghĩa như vậy đúng hay sai? Giải thích.

Lời giải:

Đúng vì một trình tự nucleotide chứa thông tin quy định một sản phẩm nhất định là protein hoặc RNA thì được gọi là gene.

Câu hỏi 2 trang 17 Sinh học 12: Nếu biết tổng số nucleotide trong vùng mã hóa của một gene quy định protein ở sinh vật nhân thực thì có thể tính số lượng các amino acid trong chuỗi polypeptide do gene này tạo ra hay không? Giải thích.

Lời giải:

Nếu biết tổng số nucleotide trong vùng mã hóa của một gene quy định protein ở sinh vật nhân thực thì có thể tính số lượng các amino acid trong chuỗi polypeptide do gene này tạo ra vì cứ 3 nucleotide sẽ mã hóa cho 1 amino acid.

Câu hỏi 3 trang 17 Sinh học 12: Giả sử một sinh vật nhân sơ có hầu hết các gene thuộc loại phân mảnh thì quá trình truyền đạt thông tin từ gene tới protein sẽ dài hơn hay ngắn hơn so với sinh vật nhân sơ có hầu hết các gene không phân mảnh? Giải thích.

Lời giải:

Giả sử một sinh vật nhân sơ có hầu hết các gene thuộc loại phân mảnh thì quá trình truyền đạt thông tin từ gene tới protein sẽ dài hơn so với sinh vật nhân sơ có hầu hết các gene không phân mảnh vì ở gene phân mảnh ra giai đoạn cắt bỏ các đoạn intron và nối exon.

Xem thêm các bài giải bài tập Sinh học 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1. DNA và cơ chế tái bản DNA

Bài 2. Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene

Bài 3. Điều hòa biểu hiện gene

Bài 4. Đột biến gene

Bài 5. Công nghệ gene

Bài 6. Thực hành: Tách chiết DNA

Lý thuyết Bài 2: Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene

Gene là gì?

Gene là một đoạn của phân tử DNA mang thông tin quy định một loại sản phẩm là chuỗi polypeptide hoặc RNA.

Gene có cấu trúc như thế nào?

Cấu trúc của một gene bao gồm ba vùng: vùng điều hòa, vùng mã hoa và vùng kết thúc (H2.1).

– Vùng điều hòa nằm ở đầu 3′ trên mạch khuôn của gene, có trình tự nucleotide được gọi là promoter, nơi enzyme phiên mã có thể liên kết và tiến hành phiên mã cùng một số vùng liên kết với các protein điều hòa, điều khiển sự hoạt động của gene.

– Vùng mã hóa nằm kế tiếp vùng điều hoà, chứa thông tin quy định trình tự các amino acid trong chuỗi polypeptide hoặc trình tự RNA.

– Vùng kết thúc nằm ở đầu 5′ trên mạch khuôn của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Gene được phân loại như thế nào?

Theo chức năng, các gene được chia thành hai loại: gene cấu trúc và gene điều hoà. Gene cấu trúc tạo ra các sản phẩm cấu tạo nên các thành phần của tế bào. Gene điều hòa tạo ra sản phẩm điều hòa sự biểu hiện của các gene khác.

Dựa trên cấu trúc của vùng mã hóa, các gene được phân loại thành gene không phân mảnh (không chứa intron) và gene phân mảnh (chứa intron).

Hệ gene là gì?

Hệ gene là tập hợp tất cả vật chất di truyền (DNA) trong tế bào của một sinh vật.

Hệ gene của sinh vật được biết đến nhờ có các tiến bộ của nhiều ngành khoa học giúp giải trình tự toàn bộ các phân tử DNA của tế bào, qua đó tìm ra được cấu trúc và chức năng của các gene.

Một số thành tựu và ứng dụng giải trình tự gene người là gì?

Thành tựu nghiên cứu hệ gene người

Các nhà sinh học phân tử đã giải trình tự nucleotide của hệ gene người gồm hơn 3,2 tỷ cặp nucleotide trên 23 cặp NST vào năm 2004 (mặc dù vẫn còn một số vùng nhỏ chưa được giải trình tự) với độ chính xác lên đến 99,999

Ứng dụng trong y học: Giải trình tự hệ gene của một người giúp bác sĩ biết được người đó có mang gene bệnh hay không, qua đó đưa ra biện pháp phòng và trị bệnh. Ví dụ: giải trình tự hệ gene của mỗi người có thể biết được người này mang loại gene ung thư nào để lựa chọn sử dụng thuốc đặc trị ức chế sản phẩm của gene đó (thuốc hướng đích), làm tăng hiệu quả điều trị. Giải trình tự hệ gene người cũng được ứng dụng trong ngành pháp yđể tìm ra thủ phạm trong các vụ án, danh tính nạn nhân trong các vụ tai nạn hoặc xác định mối quan hệ họ hàng.

Ứng dụng trong nghiên cứu tiến hóa: So sánh trình tự nucleotide trong hệ gene của nhiều loài sinh vật có thể cho biết mối quan hệ tiến hóa giữa các loài. Nhìn chung, các loài có cấu trúc hệ gene càng giống nhau thì càng có quan hệ họ hàng gần gũi vì chúng mới được phân tách chưa có nhiều thời gian tích lũy đột biến tạo nên sự khác biệt lớn. Ví dụ: Khi so sánh hệ gene người và hệ gene của các loài linh trưởng, các nhà khoa học nhận thấy, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với loài.

Tags : Tags 1. Giải Sinh Học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Sinh 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Di truyền gene ngoài nhân

Giải SGK Sinh 12 Bài 31 (Kết nối tri thức): Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh – địa – hóa

Giải SGK Sinh 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Giải SGK Sinh 12 Bài 32 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thiết kế một hệ sinh thái nhân tạo

Giải sgk Sinh 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Sinh học 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Giải SGK Sinh 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm về thường biến ở cây trồng

Giải SGK Sinh 12 Bài 33 (Kết nối tri thức): Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Giải SGK Sinh 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): DNA và cơ chế tái bản DNA

Mục lục

  1. Giải sgk Sinh 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Sinh học 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Sinh 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): DNA và cơ chế tái bản DNA
  3. Giải SGK Sinh 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Điều hòa biểu hiện gene
  4. Giải SGK Sinh 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Đột biến gene
  5. Giải SGK Sinh 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Công nghệ gene
  6. Giải SGK Sinh 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tách chiết DNA
  7. Giải SGK Sinh 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể
  8. Giải SGK Sinh 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Học thuyết di truyền của Mendel
  9. Giải SGK Sinh 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Mở rộng học thuyết Mendel
  10. Giải SGK Sinh 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính
  11. Giải SGK Sinh 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Liên kết gene và hoán vị gene
  12. Giải SGK Sinh 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Đột biến nhiễm sắc thể
  13. Giải SGK Sinh 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Di truyền học người và di truyền y học
  14. Giải SGK Sinh 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Thực hành: Quan sát một số dạng đột biến nhiễm sắc thể
  15. Giải SGK Sinh 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Di truyền gene ngoài nhân
  16. Giải SGK Sinh 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống
  17. Giải SGK Sinh 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thí nghiệm về thường biến ở cây trồng
  18. Giải SGK Sinh 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Di truyền quần thể
  19. Giải SGK Sinh 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Các bằng chứng tiến hoá
  20. Giải SGK Sinh 12 Bài 20 (Kết nối tri thức): Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
  21. Giải SGK Sinh 12 Bài 21 (Kết nối tri thức): Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
  22. Giải SGK Sinh 12 Bài 22 (Kết nối tri thức): Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại
  23. Giải SGK Sinh 12 Bài 23 (Kết nối tri thức): Môi trường và các nhân tố sinh thái
  24. Giải SGK Sinh 12 Bài 24 (Kết nối tri thức): Sinh thái học quần thể
  25. Giải SGK Sinh 12 Bài 25 (Kết nối tri thức): Thực hành: Xác định một số đặc trưng của quần thể
  26. Giải SGK Sinh 12 Bài 26 (Kết nối tri thức): Quần xã sinh vật
  27. Giải SGK Sinh 12 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu cấu trúc dinh dưỡng của quần xã trong tự nhiên
  28. Giải SGK Sinh 12 Bài 28 (Kết nối tri thức): Hệ sinh thái
  29. Giải SGK Sinh 12 Bài 29 (Kết nối tri thức): Trao đổi vật chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái
  30. Giải SGK Sinh 12 Bài 30 (Kết nối tri thức): Diễn thế sinh thái
  31. Giải SGK Sinh 12 Bài 31 (Kết nối tri thức): Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh – địa – hóa
  32. Giải SGK Sinh 12 Bài 32 (Kết nối tri thức): Thực hành: Thiết kế một hệ sinh thái nhân tạo
  33. Giải SGK Sinh 12 Bài 33 (Kết nối tri thức): Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật
  34. Giải SGK Sinh 12 Bài 34 (Kết nối tri thức): Phát triển bền vững
  35. Giải SGK Sinh 12 Bài 35 (Kết nối tri thức): Dự án: Tìm hiểu thực trạng bảo tồn sinh thái tại địa phương và đề xuất giải pháp bảo tồn

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?