-
Câu 1:
Chất nào sau đây không có liên kết ba trong phân tử?
-
A.
Axetilen. -
B.
Propin. -
C.
Vinyl axetylen. -
D.
Etilen.
-
-
Câu 2:
Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được 1,84 gam glixerol; 6,12 gam natri stearat và m gam natrioleat. Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Khối lượng phân tử của X là 888 gam/mol. -
B.
Giá trị của a là 17,72 gam. -
C.
Giá trị của m là 12,16. -
D.
Phân tử X có 5 liên kết pi.
-
-
Câu 3:
Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3, thu được Na2CO3, H2O và 3,36 lít CO2. Giá trị của m là
-
A.
30,0. -
B.
25,2. -
C.
15,0. -
D.
12,6.
-
-
Câu 4:
Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
-
A.
13,5. -
B.
18,0. -
C.
9,0. -
D.
16,2.
-
-
Câu 5:
Cho các tơ sau: visco, xenlulozơ axetat, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ nhân tạo là
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
4 -
D.
3
-
-
Câu 6:
Để khử hoàn toàn 16,0 gam Fe2O3 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu m gam kim loại Al. Giá trị của m là
-
A.
8,1. -
B.
2,7. -
C.
5,4. -
D.
10,8.
-
-
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn m gam glyxin trong O2 thu được N2, H2O và 6,72 lít CO2. Giá trị của m là
-
A.
26,70. -
B.
22,50. -
C.
8,90. -
D.
11,25.
-
-
Câu 8:
Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai muối và 28,6 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,15 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là
-
A.
3,70 gam. -
B.
3,30 gam. -
C.
2,96 gam. -
D.
2,64 gam.
-
-
Câu 9:
Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Fe, Cu, Fe3O4 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
-
A.
14,8. -
B.
16,4. -
C.
16,0. -
D.
15,6.
-
-
Câu 10:
Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo thuộc loại hợp chất este
(2) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật
(3) Khi đun nóng chất béo lỏng với hidro có xúc tác Ni thì thu được chất béo rắn
(4) Chất béo chứa axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
Số nhận định đúng là
-
A.
5 -
B.
3 -
C.
2 -
D.
4
-
-
Câu 11:
Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là
-
A.
Dung dịch NaOH. -
B.
H2O. -
C.
Dung dịch FeCl3. -
D.
Dung dịch HCl.
-
-
Câu 12:
Cho 5,6 g bột Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch có nồng độ mol/l là
-
A.
AgNO3 0,3M; Fe(NO3)2 0,5M -
B.
Fe(NO3)2 1,3M -
C.
Fe(NO3)2 0,3M; Fe(NO3)3 0,2M -
D.
Fe(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,3M
-
-
Câu 13:
Các kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là
-
A.
Be, Mg, Ca -
B.
Be, Mg, Ca, Sr, Ba -
C.
Ca, Sr, Ba -
D.
Mg, Ca, Sr
-
-
Câu 14:
Thủy phân hoàn toàn 17,045 gam hỗn hợp X gồm este Y ( C2H4O2) và este Z (C5H10O2) với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 0,25 mol ancol Y và m gam muối. giá trị của m là
-
A.
22,04 gam -
B.
21,84 gam -
C.
19,045 gam -
D.
25,24 gam
-
-
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một amin thu được 6,72 lít khí CO2 đktc và 9 gam H2O. CTPT của amin đó là
-
A.
C2H5N -
B.
C3H9N -
C.
C3H10N2 -
D.
C3H8N2
-
-
Câu 16:
Điện phân CuCl2 bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20 giây hãy tính khối lượng kim loại sinh ra trên catot và thể tích khí sinh ra ở anot?
-
A.
4,512 g và 1,5792 lít -
B.
4,512 g và 3,1584 lít -
C.
2,256 g và 3,1584 lít -
D.
2,256 g và 1,5792 lít
-
-
Câu 17:
Điện phân 18,8g Cu(NO3)2 và 29,8g KCl thì khối lượng dung dịch giảm 17,15g so với ban đầu, thể tích dung dịch là 400ml. Nồng độ mol lớn nhất của các chất sau điện phân?
-
A.
1,00 M. -
B.
2,00 M -
C.
0,25 M -
D.
0,50 M
-
-
Câu 18:
Điện phân 200ml NaCl 2M (d = 1,1g/ml) với điện cực C có màng ngăn xốp khí ở catot thoát ra 22,4 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn thì ngừng điện phân. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH?
-
A.
8,38 % -
B.
54,42% -
C.
16,64% -
D.
8,32%
-
-
Câu 19:
Cho 2 phương trình ion rút gọn
M2+ + X → M + X2+
M + 2X3+ → M2+ + 2X2+
Nhận xét nào sau đây là đúng?
-
A.
Tính khử: X > X2+ > M. -
B.
Tính khử: X2+ > M > X. -
C.
Tính oxi hóa: M2+ > X3+ > X2+. -
D.
Tính oxi hóa: X3+ > M2+ > X2+
-
-
Câu 20:
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, Li. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
-
A.
4 -
B.
3 -
C.
2 -
D.
1
-
-
Câu 21:
Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực?
-
A.
Zn. -
B.
Sn. -
C.
Cu. -
D.
Na.
-
-
Câu 22:
Trong 5 thí nghiệm có bao nhiêu ăn mòn điện hóa?
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4.
(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.
(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.
(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên.
-
A.
2 -
B.
5 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 23:
Tiến hành 5 thí nghiệm sau đây, bao nhiêu TH xảy ra ăn mòn điện hoá học?
– TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
– TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
– TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
– TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.
– TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
-
A.
3 -
B.
4 -
C.
1 -
D.
2
-
-
Câu 24:
TH nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hoá học về các kim loại cơ bản?
-
A.
Cho kim loại Zn nguyên chất vào dung dịch HCl -
B.
Cho kim loại Cu nguyên chất vào trong dung dịch HNO3 loãng -
C.
Thép cacbon để trong không khí ẩm -
D.
Đốt dây sắt nguyên chất trong khí O2
-
-
Câu 25:
Cho Ni vào CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3 thì số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là gì?
-
A.
2 -
B.
3 -
C.
4 -
D.
1
-
-
Câu 26:
Hòa tan 12,8 gam bột Cu trong 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,5M và H2SO4 1 thì được thể tích khí NO là bao nhiêu?
-
A.
2,24 lít. -
B.
2,24 lít. -
C.
4,48 lít. -
D.
11,2 lít.
-
-
Câu 27:
Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước ?
-
A.
dung dịch CuSO4 vừa đủ -
B.
dung dịch HCl vừa đủ -
C.
dung dịch NaOH vừa đủ -
D.
H2O
-
-
Câu 28:
Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước?
-
A.
dung dịch CuSO4 vừa đủ -
B.
dung dịch HCl vừa đủ -
C.
dung dịch NaOH vừa đủ -
D.
H2O
-
-
Câu 29:
Cho 7,8 g Mg tác dụng với khí SO2 nung nóng thu được 14,2 g chất rắn. Thể tích khí SO2 (đktc) tham gia phản ứng là
-
A.
1,12 lít -
B.
2,24 lít -
C.
5,6 lít -
D.
3,36 lít
-
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây sai về hợp chất hữu cơ?
-
A.
Hidrocacbon có thành phần phân tử gồm 2 nguyên tố là hidro và cacbon -
B.
Dẫn xuất của hidrocacbon có thành phần phân tử gồm 3 nguyên tố là hidro, cacbon và oxi -
C.
Hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại chính -
D.
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon
-
-
Câu 31:
Tính mAg thu được khi cho dung dịch chứa 36 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
-
A.
68,0 gam -
B.
21,6 gam -
C.
43,2 gam -
D.
44,2 gam
-
-
Câu 32:
Hãy sắp xếp theo thứ tự pH tăng dần (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2.
-
A.
(2), (3), (1). -
B.
(2), (1), (3). -
C.
(3), (1), (2). -
D.
(1), (2), (3).
-
-
Câu 33:
Cho a gam dung dịch chứa muối X tác dụng với a gam dung dịch NaOH (có dư), khuấy kĩ cho đến khi phản ứng xảy ra xong, thu được 2a gam dung dịch Y. Cho a gam dung dịch HCl (có dư) tác dụng với 2a gam dung dịch Y, thu được 3a gam dung dịch Z. Muối X là
-
A.
MgCl2 -
B.
Ca(HCO3)2 -
C.
NaHCO3 -
D.
Al2(SO4)3
-
-
Câu 34:
Xác định khối lượng Fe đã dùng biết cho Fe vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu.
-
A.
6,4 gam -
B.
11,2 gam -
C.
5,6 gam -
D.
8,4 gam
-
-
Câu 35:
Cho 45 gamH2N-CH2-COOH vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
111,5 -
B.
84,5 -
C.
102 -
D.
103,5
-
-
Câu 36:
Amino axit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:
-
A.
\({H_2}N – {C_2}{H_4} – COOH\) -
B.
\({H_2}N – C{H_2} – COOH\) -
C.
\({H_2}N – {C_3}{H_6} – COOH\) -
D.
\({H_2}N – {C_4}{H_8} – COOH\)
-
-
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
1. Amin có từ 3 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân
2. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của NH3 bằng một hay nhiều gốc cacbonyl
3. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm.
4. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin
Số phát biểu nào sau đây không đúng ?
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 38:
Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
-
A.
2 -
B.
3 -
C.
4 -
D.
1
-
-
Câu 39:
Thủy phân 51,3 gam mantozơ trong H+ với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là?
-
A.
58,82. -
B.
58,32. -
C.
32,40. -
D.
51,84.
-
-
Câu 40:
Cho axit glutamic cho tiếp xúc lần lượt với các chất sau: Ba(OH)2, H2SO4, NaCl, CaCO3, Cu(OH)2, Mg, CuO, CH3OH/HCl, H2N-CH2-COOH, Cu. Số chất phản ứng với axit glutamic là bao nhiêu?
-
A.
5 -
B.
6 -
C.
7 -
D.
8
-