-
Câu 1:
Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
-
A.
5,8. -
B.
6,8. -
C.
4,4. -
D.
7,6.
-
-
Câu 2:
Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm ala và gly. Số CTCT của X thỏa mãn là
-
A.
6 -
B.
3 -
C.
9 -
D.
12
-
-
Câu 3:
Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vdung dịch nào sau đây để thấy bọt khí thoát ra rất mạnh và nhanh.
-
A.
NaOH -
B.
H2SO4 -
C.
FeSO4 -
D.
MgSO4
-
-
Câu 4:
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hoà và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp Z (trong đó có 0,02 mol H2, NO, CO2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2, sau đó cho tiếp tục lượng dư AgNO3 vào thu được 256,04 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của kim loại Fe trong hỗn hợp X gần nhất với?→
-
A.
20,17%. -
B.
27,00%. -
C.
21,35%. -
D.
21,84%.
-
-
Câu 5:
Hoà tan hoàn toàn 11,2648 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y có chứa 24,2348 gam muối và thoát ra 0,672 lít hỗn hợp khí Z \(({{d}_{Z/{{H}_{2}}}}=29/3)\) gồm 2 khí không màu, đều nhẹ hơn không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 72,2092 gam kết tủa. % khối lượng muối FeCl3 trong hỗn hợp muối là.
-
A.
33,526% -
B.
52,636% -
C.
32,453% -
D.
30,083%
-
-
Câu 6:
X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ cùng một loại a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 295,90 gam kết tủa. Mặt khác cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
-
A.
45,67 gam -
B.
89,80 gam -
C.
99,90 gam -
D.
75,75 gam
-
-
Câu 7:
Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
-
A.
12,65 gam. -
B.
16,30 gam. -
C.
16,10 gam. -
D.
12,63 gam.
-
-
Câu 8:
Để trung hòa 4,5 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H7N -
B.
C2H5N -
C.
CH5N -
D.
C3H9N
-
-
Câu 9:
Hỗn hợp X gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 30,4 gam. Chia X thành hai phần bằng nhau.
– Phần (1): Cho tác dụng với K dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
– Phần (2): Tách nước hoàn toàn ở 1700C, xúc tác H2SO4 đặc thu được một anken. Lượng anken này làm mất màu dung dịch chứa 32 gam Br2.
Hai ancol trên là:
-
A.
CH3OH và C2H5OH -
B.
C2H5OH và C3H7OH -
C.
CH3OH và C4H9OH -
D.
CH3OH và C3H7OH
-
-
Câu 10:
Polime X có khối lượng phân tử là 400000 g/mol và hệ số trùng hợp là n = 4000. X là
-
A.
[-CH2-CH2-]n -
B.
[-CF2-CF2-]n -
C.
[-CH2-CHCl-]n -
D.
[-CH2-CH(CH3)-]n
-
-
Câu 11:
Khi đi từ Li tới Cs trong một phân nhóm bán kính nguyên tử sẽ
-
A.
giảm dần. -
B.
vừa tăng vừa giảm. -
C.
tăng dần. -
D.
không đổi.
-
-
Câu 12:
Để phân biệt Gly-Ala-Val với Gly-Ala chỉ dùng hóa chất nào dưới đây
-
A.
NaCl. -
B.
NaOH. -
C.
quỳ tím. -
D.
Cu(OH)2
-
-
Câu 13:
Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → X + N2O + Y. Tổng hệ số (tối giản) của phản ứng trên khi cân bằng là
-
A.
20 -
B.
32 -
C.
24 -
D.
55
-
-
Câu 14:
Có bốn lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: anđehit axetic, glucozơ, saccarozơ, axit axetic. Thuốc thử nào có thể dùng để xác định dung dịch có trong mỗi lọ.
-
A.
kim loại Na -
B.
AgNO3 trong dung dịch NH3 -
C.
Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH -
D.
CuO, nung nóng
-
-
Câu 15:
Cho các chất có chứa vòng benzen và có phân tử là C7H9N. Hãy cho biết có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch Br2 cho kết tủa trắng?
-
A.
3 -
B.
5 -
C.
4 -
D.
2
-
-
Câu 16:
Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-AlaGlu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
-
A.
Glu-Ala-Gly-Ala-Gly -
B.
Ala-Gly-Ala-Glu-Gly -
C.
Ala-Gly-Gly-Ala-Glu -
D.
Gly-Gly-Ala-Glu-Ala
-
-
Câu 17:
Tính khối lượng axit và khối lượng ancol cần lấy để điều chế được 86 gam poli(metyl acrylat). Biết hiệu suất phản ứng este hoá và phản ứng trùng hợp lần lượt là 62,5% và 80%.
-
A.
144 gam và 92 gam -
B.
144 gam và 64 gam -
C.
172 gam và 92 gam -
D.
172 gam và 64 gam
-
-
Câu 18:
Cho chuỗi biến hóa sau: C6H10O5(H+ ) → C6H12O6 (lên men) → X → Y → Z → CH3COONa. X, Y, Z lần lượt là
-
A.
C2H5OH, CH3COOH, CH3COOH -
B.
C2H4, C2H5OH, CH3COOH -
C.
CH3CH(OH)COOH, CH3CH(OH)COONa, CH2CHCOONa -
D.
C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH
-
-
Câu 19:
Cho các polime sau: tơ tằm, nilon-6, tơ axetat, nilon-6,6, tơ visco, poli(vinyl clorua), tơ lapsan. Số polime là tơ nhân tạo là
-
A.
2 -
B.
3 -
C.
4 -
D.
5
-
-
Câu 20:
Cho amino axit X no, mạch hở, chứa 1 nhóm chức mỗi loại. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15g muối. Tên gọi của X là
-
A.
glyxin. -
B.
valin. -
C.
alanin. -
D.
lysin.
-
-
Câu 21:
Cho các chất: (1) NH3, (2) C6H5NH2, (3) CH3NH2, (4) CH3NHCH3. Thứ tự tính bazo tăng dần là:
-
A.
1, 2, 3, 4 -
B.
2, 1, 3, 4 -
C.
2, 3, 1, 4 -
D.
2, 4, 1, 3
-
-
Câu 22:
A, B là hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,38g A và 1,2g B tác dụng hết với Na thu được 0,56 lít H2 (đktc). A, B lần lượt là
-
A.
CH3OH và C2H5OH -
B.
C2H5OH và C3H7OH -
C.
C3H7OH và C4H9OH -
D.
C4H9OH và C5H12OH
-
-
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn 6g một este X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Công thức phân tử của X là
-
A.
C4H8O2. -
B.
C3H6O2. -
C.
C2H4O2 -
D.
C4H6O2
-
-
Câu 24:
Trong các chất sau đây đâu là amin bậc 2
-
A.
H2N-[CH2]6-NH2 -
B.
(CH3)2CH-NH2 -
C.
CH3-NH-CH3 -
D.
C6H5NH2.
-
-
Câu 25:
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào cốc đựng phenol có chứa vài giọt phenolphtalein. Hiện tượng xảy ra là:
-
A.
cốc đựng phenol chuyển từ hồng sang xanh -
B.
cốc đựng phenol chuyển từ xanh sang hồng -
C.
cốc đựng phenol chuyển từ không màu sang hồng -
D.
cốc đựng phenol chuyển từ hồng sang không màu
-
-
Câu 26:
Cho 2,53g hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH (phenol) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được thêm 0,72g nước và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
-
A.
1,81 -
B.
3,45 -
C.
3,25 -
D.
3,41
-
-
Câu 27:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 , nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5 . Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết:
-
A.
cho-nhận -
B.
cộng hoá trị. -
C.
ion -
D.
kim loại
-
-
Câu 28:
Để khử hoàn toàn 20,8g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 5,6 lít (đktc) CO. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
-
A.
16,8g -
B.
18,6g -
C.
20,4g -
D.
26.5g
-
-
Câu 29:
Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch X. X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe2(SO4)3 trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
15,2%. -
B.
76,0%. -
C.
24,0% -
D.
84,8%
-
-
Câu 30:
Hòa tan hoàn toàn 2,85g hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH lấy dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy giải phóng ra 1,008 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
28,42%. -
B.
36,57%. -
C.
71,58%. -
D.
75,09%
-
-
Câu 31:
Dung dịch X có 0,1mol K+ ; 0,2mol Mg2+; 0,1mol Na+ ; 0,2 mol Cl và a mol Y– . Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y và giá trị của m là:
-
A.
OH và 20,3 -
B.
NO3– và 42,9 -
C.
NO3– và 23,1 -
D.
OH và 30,3
-
-
Câu 32:
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và một axit cacboxylic (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với Na giải phóng ra 0,56 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được 1,48g một este (hiệu suất phản ứng đạt 100%). Biết tỉ lệ mol của ancol : axit là 2 : 3. Công thức axit là
-
A.
HCOOH. -
B.
CH3COOH. -
C.
C2H5COOH. -
D.
C3H7COOH.
-
-
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 71,20 gam alanin và 52,50 gam glyxin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 10. Giá trị của m là:
-
A.
96,70 -
B.
101,74 -
C.
100,30 -
D.
103,9
-
-
Câu 34:
Nung nóng hoàn toàn 28,9g hỗn hợp KNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) (lượng oxi bị hòa tan không đáng kể). Thành phần phần trăm khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
65,05%. -
B.
34,95%. -
C.
27,38%. -
D.
68.34%.
-
-
Câu 35:
Các dung dịch nào sau đây có pH > 7: CH3NH2, H2NCH2COOH, CH3COONa, NH4Cl, H2NCH2CH2CH2CH(NH2)COOH, C6H5NH2, K2CO3:
-
A.
2 -
B.
7 -
C.
6 -
D.
4
-
-
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm H2, ankin và anken. Tỷ khối của X đối với H2 là 8,2. Cho 11,2 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí Z có thể tích 3,36 lít. Tỷ khối của Z đối với H2 là 7,0. Vậy khối lượng dung dịch Br2 tăng lên là:
-
A.
6,8 gam -
B.
6,1 gam -
C.
5,6 gam -
D.
4,2 gam
-
-
Câu 37:
Cho 73,05 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C10H17O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức), đều mạch hở tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng thu được hỗn hợp hơi E gồm một ancol đơn chức, hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng có và dung dịch H. Cô cạn H, thu được hỗn hợp K gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và muối của axit glutamic). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong K là
-
A.
41 ,9%. -
B.
38,9%. -
C.
19,2 %. -
D.
19,5%.
-
-
Câu 38:
X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no chứa không quá 5 liên kết pi (X, Y, Z đều mạch hở ). Đun nóng 23,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z ( số mol Y lớn hơn số mol Z) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm ba ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp B chứa hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,6 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn B cần 5,824 lít O2 (đktc) thu được Na2CO3; 14,16 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là
-
A.
33,78%. -
B.
25,33%. -
C.
36,79%. -
D.
19,06%.
-
-
Câu 39:
Cho hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3 và FeCO3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, hòa tan hết A trong dung dịch chứa 1,425 mol HNO3 thu được dung dịch chỉ chứa 104,25 gam hỗn hợp muối và 5,04 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m gần nhất với
-
A.
55. -
B.
60. -
C.
50. -
D.
58.
-
-
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm hai este đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 56,3 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol X , Y (MXY) và hỗn hợp rắn B. Đốt cháy hoàn toàn A cần vừa đủ 24,08 lít khí O2 (đktc), thu được 2,15 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung B với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,56 lít khí CH4 (đktc). Phần trăm của Y trong A là
-
A.
76,35%. -
B.
20%. -
C.
33,33 %. -
D.
61,75%.
-