-
Câu 1:
Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
-
A.
Tế bào mô giậu -
B.
Tế bào mạch gỗ -
C.
Tế bào mạch rây -
D.
Tế bào khí khổng
-
-
Câu 2:
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào?
-
A.
tiêu hoá nội bào -
B.
tiêu hoá ngoại bào -
C.
tiêu hoá ngoại bào và nội bào -
D.
túi tiêu hoá
-
-
Câu 3:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
-
A.
32 -
B.
16 -
C.
48 -
D.
33
-
-
Câu 4:
Phép lai nào được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
-
A.
Lai khác dòng -
B.
Lai phân tích -
C.
Lai thuận nghịch -
D.
Lai tế bào sinh dưỡng
-
-
Câu 5:
Một tế bào có kiểu gen AaBb De/dEXY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:
-
A.
2 -
B.
1 -
C.
4 -
D.
8
-
-
Câu 6:
Nếu có 80 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?
-
A.
10% -
B.
20% -
C.
30% -
D.
40%
-
-
Câu 7:
Ví dụ nào thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
-
A.
Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ -
B.
Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ -
C.
Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ -
D.
Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường
-
-
Câu 8:
Khi cho giao phấn với cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt đỏ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật:
-
A.
tương tác cộng gộp -
B.
tương tác bổ sung. -
C.
tương tác át chế -
D.
phân li độc lập
-
-
Câu 9:
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là là gì?
-
A.
cáo -
B.
gà -
C.
thỏ -
D.
hổ
-
-
Câu 10:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có gen B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?
-
A.
AABB -
B.
Aabb -
C.
aaBB -
D.
Aabb
-
-
Câu 11:
Moocgan đx phát hiện quy luật di truyền liên kết với giới tính dựa trên kết quả của phép lai nào?
-
A.
phân tích -
B.
thuận nghịch -
C.
khác thứ -
D.
khác loài
-
-
Câu 12:
Cặp bố, mẹ có kiểu gen nào sinh con có thể xuất hiện 4 nhóm máu A, B, O và AB?
-
A.
\({I^A}{I^B} \times {I^A}{I^O}\) -
B.
\({I^A}{I^B} \times {I^O}{I^O}\) -
C.
\({I^A}{I^O} \times {I^B}{I^O}\) -
D.
\({I^A}{I^B} \times {I^B}{I^O}\)
-
-
Câu 13:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào?
-
A.
Tân sinh -
B.
Cổ sinh -
C.
Trung sinh -
D.
Thái cổ
-
-
Câu 14:
Dạng đột biến nào sẽ làm thay đổi hàm lượng ADN trong một tế bào?
-
A.
Chuyển đoạn không tương hỗ -
B.
Đảo đoạn -
C.
Chuyển đoạn tương hỗ -
D.
Mất đoạn
-
-
Câu 15:
Cơ thể nào khi giảm phân bình thường có thể tạo ra nhiều loại giao tử nhất?
-
A.
Aabb -
B.
AaBB -
C.
AABb -
D.
AaBb
-
-
Câu 16:
Nhận định nào sau đã không chính xác khi nói về quá trình hô hấp?
-
A.
Phân giải kị khí bao gồm quá trình đường phân và lên men -
B.
Chỉ trong điều kiện có oxy phân tử thì glucôzơ mới bị phân giải thành axit piruvic -
C.
Trong hô hấp hiếu khí, chuỗi truyền electron tổng hợp được nhiều ATP nhất -
D.
Sản phẩm quá trình phân giải kị khí có thể là rượu etilic hoặc axit lactic
-
-
Câu 17:
Trong cơ thể người, hệ đệm nào có vai trò quan trọng nhất trong điều chỉnh pH?
-
A.
Hệ đệm bicacbonat -
B.
Hệ đệm phôtphat -
C.
Hệ đệm prôtêin -
D.
Phổi và thận
-
-
Câu 18:
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số nucleotit loại X là bao nhiêu?
-
A.
720 -
B.
480 -
C.
240 -
D.
360
-
-
Câu 19:
Khi nói về hệ tuần hoàn ở người, nhận định nào sau đây không chính xác?
-
A.
Thành động mạch có tính đàn hồi giúp máu chảy liên tục thành dòng -
B.
Huyết áp của động mạch cao hơn tĩnh mạch -
C.
Máu trong động mạch luôn chứa nhiều oxy -
D.
Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên tốc độ máu chảy chậm nhất
-
-
Câu 20:
Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra bằng phương pháp gì?
-
A.
công nghệ tế bào -
B.
gây đột biến -
C.
tạo giống bằng nguồn biến dị tổ hợp -
D.
công nghệ gen
-
-
Câu 21:
Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu hai cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số hoán vị là 40%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 54%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con có số cá thể đồng hợp lặn chiếm 10%.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
-
A.
2 -
B.
3 -
C.
4 -
D.
1
-
-
Câu 22:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
-
A.
2 -
B.
4 -
C.
3 -
D.
1
-
-
Câu 23:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao dẫn tới có thể sẽ làm tiêu diệt quần thể -
B.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong -
C.
Kích thước quần thể thường ổn định và đặc trưng cho từng loài -
D.
Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau
-
-
Câu 24:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Trong quần xã đỉnh cực, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng -
B.
Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn -
C.
Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau -
D.
Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung
-
-
Câu 25:
Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2.
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
-
A.
3 -
B.
2 -
C.
1 -
D.
4
-
-
Câu 26:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin.
II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
4 -
D.
3
-
-
Câu 27:
Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 28:
Cho phép lai \((P)\frac{{AB}}{{\overline {ab} }}\frac{{MNpQ}}{{\overline {mnpq} }}GG \times \frac{{AB}}{{\overline {ab} }}\frac{{MNpQ}}{{\overline {mnpq} }}GG\), thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về 5 cặp gen.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 29:
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.
III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa; F2: 0,55AA : 0,4Aa: 0,1aa; của F3: 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa thì quần thể đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ bị thay đổi.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 30:
Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
II. Nếu không có di – nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
IV. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể.
-
A.
3 -
B.
1 -
C.
4 -
D.
2
-
-
Câu 31:
Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275×105kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28×105kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21×104kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165×102kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:
-
A.
giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 -
B.
giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2 -
C.
giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4 -
D.
giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3
-
-
Câu 32:
Diễn biến nào không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?
-
A.
Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể -
B.
Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng -
C.
Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm -
D.
Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác
-
-
Câu 33:
Trong những trường hợp nào dưới đây, những trường hợp nào tính trội được xem là trội không hoàn toàn?
1. Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng.
2. Tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau.
3. Đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn.
4. Có 3 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
5. Trên cơ thể biểu hiện đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố.
-
A.
5, 3, 4 -
B.
1, 2, 4 -
C.
4, 3, 1 -
D.
2, 5, 3
-
-
Câu 34:
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài , với tỉ lệ các loại nuclêôtit, ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
-
A.
G=X=1050; A=T=450
-
B.
G=X=450; A=T=1050 -
C.
G=X=900; A=T=2100 -
D.
G=X=2100; A=T=900
-
-
Câu 35:
Khi nói về gen trên NST giới tính của người, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại thành cặp alen.
(2) Gen nằm trên đoạn tương đồng trên NST X và Y luôn tồn tại thành cặp alen.
(3) Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.
(4) Ở giới đồng giao tử, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X luôn tồn tại theo cặp alen.
(5) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
(6) Ở giới dị giao tử, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại thành cặp alen.
-
A.
1 -
B.
4 -
C.
3 -
D.
5
-
-
Câu 36:
Ở người xét 3 gen quy định tính trạng, cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng?
-
A.
Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64 -
B.
Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3 -
C.
Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9 -
D.
Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27
-
-
Câu 37:
Ở sinh vật nhân sơ, xét alen A có chiều dài . Dưới tác động của tia phóng xạ, alen A bị đột biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit. Dạng đột biến của alen A là:
-
A.
mất một cặp nuclêôtit -
B.
thêm hai cặp nuclêôtit -
C.
thêm một cặp nuclêôtit -
D.
mất hai cặp nuclêôtit
-
-
Câu 38:
Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông đen (P), thu được gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Tính trạng màu lông do gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X quy định.
(2) Cho giao phối với nhau, có kiểu hình phân bố đồng đều ở 2 giới.
(3) Cho giao phối với nhau tạo ra , cho giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được có tỉ lệ kiểu hình là 13 đen : 3 trắng.
(4) Nếu cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng sẽ thu được đời con gồm toàn con lông đen.
-
A.
2 -
B.
4 -
C.
1 -
D.
3
-
-
Câu 39:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
-
A.
4 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
1
-
-
Câu 40:
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen. Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sẽ tạo ra trong quần thể loài này nhiều kiểu gen nhất?
-
A.
Gen thứ nhất nằm trên NST thường, gen thứ hai nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y -
B.
Hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, liên kết không hoàn toàn -
C.
Hai gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, liên kết không hoàn toàn -
D.
Hai gen cùng nằm trên một NST thường, liên kết không hoàn toàn
-