-
Câu 1:
Hãy cho biết: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
-
A.
Chu trình Crep Đường phân Chuỗi chuyền êlectron hô hấp -
B.
Đường phân Hô hấp kị khí Chu trình Crep -
C.
Hô hấp kị khí Chu trình Crep Chuỗi chuyền êlectron hô hấp -
D.
Đường phân Chu trình Crep Chuỗi chuyền êlectron hô hấp
-
-
Câu 2:
Xác định: Ở sinh vật nhân thưc, điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi AND và quá trình phiên mã là:
-
A.
Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung -
B.
Có sự hình thành các đoạn Okazaki -
C.
Diễn ra trên toàn bộ phân tử AND -
D.
Có sự xúc tác của enzim AND pôlimeraza
-
-
Câu 3:
Cho biết các loại côn trùng thực hiện trao đổi khí với môi trường bằng hình thức nào sau đây?
-
A.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí -
B.
Hô hấp bằng mang -
C.
Hô hấp bằng phổi -
D.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
-
-
Câu 4:
Khi xét về hô hấp hiếu khi và lên men, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần oxi.
(2) Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền điện tử còn lên men thì không.
(3) Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là , , còn của lên men là etanol, axit Lactic.
(4) Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất, còn lên men xảy ra ở ty thể.
(5) Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp hơn (tạo 2ATP) so với lên men (36-38ATP).
-
A.
2 -
B.
3 -
C.
4 -
D.
1
-
-
Câu 5:
Cho biết: Các phát biểu sau về tiêu hóa ở động vật:
(1) Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật nhai lại, xảy ra chủ yếu ở lần nhai thứ hai.
(2) Động vật ăn thực vật có dạ dày đơn nhai kĩ hơn động vật nhai lại.
(3) Gà và chim ăn hạt không nhai, do vậy trong diều có nhiều dịch tiêu hóa để biến đổi thức ăn trước khi xuống ruột non.
(4) Ở động vật ăn thực vật, các loài thuộc lớp chim có dạ dày khỏe hơn cả.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 6:
Đặc điểm nào là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?
-
A.
Tạo điều kiện các gen quy định tính trạng tốt tái tổ hợp tạo nhóm gen liên kết mới -
B.
Làm xuất hiện biến dị tổ hợp -
C.
Đảm bảo sự di truyển bền vững của từng nhóm tình trạng -
D.
Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do
-
-
Câu 7:
Hãy cho biết: Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì dẫn đến?
-
A.
Gen đột biến thường không phân bố đều cho các tế bào con -
B.
Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến -
C.
Gen đột biến sẽ không được di truyền -
D.
Gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể tổng hợp.
-
-
Câu 8:
Hãy xác định quần thể nào đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
-
A.
0,5AA : 0,5aa -
B.
0,16AA : 0,38Aa : 0,46aa -
C.
0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa -
D.
0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa
-
-
Câu 9:
Em hãy cho biết khi nói về các bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
II. Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
III. Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn đến động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
IV. Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 10:
Em hãy xác định: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất. Phát biểu nào đúng?
-
A.
Lịch sử trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất -
B.
Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ -
C.
Đạ Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người -
D.
Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.
-
-
Câu 11:
Em hãy xác định một loài có bộ NST 2n = 16, trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể phát hiện thấy ở cặp NST thứ 4 có 3 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST. Cá thể này thuộc dạng thể đột biến nào ?
-
A.
Thể tứ bội -
B.
Thể ba -
C.
Thể tam bội -
D.
Thể bốn
-
-
Câu 12:
Em hãy cho biết khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Riboxom thực hiện dịch mã mARN theo 5’-3’
(2) tARN mang bộ ba anticodon 3’AUU5’ nhận biết bộ ba kết thúc 5’UAA3’ trên mARN.
(3) tARN mang bộ ba anticodon 5’UAX3’ vận chuyển Met.
(4) Dịch mã luôn xảy ra ở tế bào chất có sự tham gia của riboxom tự do hoặc riboxom liên kết.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 13:
Khi nói về cách li địa lí, xác định có bao nhiêu nhận định là sai?
I. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thế được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
II. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng có thể vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.
III. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
IV. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
4 -
D.
3
-
-
Câu 14:
Cho biết: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:
-
A.
Giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1. -
B.
Giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2. -
C.
Giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4. -
D.
Giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3.
-
-
Câu 15:
Cho biết: Chỉ có 3 loại nucleotit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
-
A.
3 -
B.
8 -
C.
9 -
D.
27
-
-
Câu 16:
Cho biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD aabbdd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
-
A.
6 -
B.
4 -
C.
8 -
D.
10
-
-
Câu 17:
Em hãy cho biết: Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là bao nhiêu?
-
A.
0.05 -
B.
0,1 -
C.
0.4 -
D.
0.2
-
-
Câu 18:
Cho biết: Đối với quần thế có kích thước nhỏ, nhân tố nào có thể sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng?
-
A.
Đột biến. -
B.
Giao phối không ngẫu nhiên. -
C.
Các yếu tố ngẫu nhiên -
D.
Giao phối ngẫu nhiên.
-
-
Câu 19:
Em hãy cho biết: Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:
(1). Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.
(2). Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen (chưa ADN tái tổ hợp).
(3). Nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.
(4). Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.
(5). Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triẻn thành cơ thể.
Trình tự đúng các bước là:
-
A.
(3), (2), (1), (4), (5). -
B.
(1), (3), (2), (4), (5). -
C.
(3), (2), (4), (1), (5). -
D.
(3), (2), (1), (5), (4).
-
-
Câu 20:
Xác định: Trong mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng loại), thường dẫn đến tình trạng?
-
A.
làm tăng kích thước của quần thể vật ăn thịt. -
B.
kích thích sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể. -
C.
không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển. -
D.
làm suy giảm cạn kiệt số lượng quần thể của loài, đưa loài đến tình trạng suy thoái và diệt vong.
-
-
Câu 21:
Trong 1 Quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người A, 4% người máu O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòg có nhóm O?
-
A.
4/81. -
B.
2/81. -
C.
4/9 -
D.
1/81.
-
-
Câu 22:
Em hãy cho biết: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.
(2) Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân gây đột biến.
(3) Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
(4) Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
(5) Đột biến xoma nếu là đột biến thành gen trội sẽ được biểu hiện ở một phần của cơ thể và có thể được nhân lên qua sinh sản sinh dưỡng và được truyền qua sinh sản hữu tính.
(6) Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
(7) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
5
-
-
Câu 23:
Cho bảng về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng:
Tổ hợp ghép đúng là:
-
A.
1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5-e. -
B.
1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5-e. -
C.
1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e. -
D.
1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.
-
-
Câu 24:
Hãy cho biết đâu là: Ý có nội dung không đúng khi nói về tỉ lệ giới tính?
-
A.
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể, tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. -
B.
Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi -
C.
Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tùy vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống của quần thể -
D.
Nhìn vào tỉ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của một quần thể
-
-
Câu 25:
Hãy cho biết khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
-
A.
Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. -
B.
Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. -
C.
Tính đa dạng về loài tăng -
D.
Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
-
-
Câu 26:
Hãy cho biết mỗi gen quy định có một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho lai phân tích, thu được Fb. Theo lí thuyết, Fb có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. 100% thân thấp, hoa đỏ.
II. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
III. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.
IV. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
4 -
D.
3
-
-
Câu 27:
Hãy cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp thuộc 2 cặp NST thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ 15,5625%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Tần số hoán vị gen f – 20%.
(2) Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%.
(3) Số cá thể F1 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7,25%.
(4) Số cá thể F1 có kiểu hình trội về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 28:
Cho biết: Một loài động vật có kiểu gen AabbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 8 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 16 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 29:
Cho biết: Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa đỏ do một gen có 4 alen quy định trội lặn hoàn toàn thực hiện các phép lai thu được các kết quả như sau:
Phép lai 1: hoa đỏ lai với hoa vàng thu được 2 đỏ : 1 vàng : 1 hồng.
Phép lai 2: hoa vàng lai với hoa trắng thu được 1 vàng : 1 hồng.
(I) Trong quần thể luôn có 10 kiểu gen.
(II) Ở phép lai 1 có 2 sơ đồ lai thỏa mãn.
(III) Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ.
(IV) Cho hoa đỏ lai với hoa hồng có 3 phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1.
Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 30:
Cho bài toán: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; Gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; Gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%, giữa E và e với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}X\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ?
-
A.
30,25% -
B.
56,25% -
C.
18,75% -
D.
1,44%
-
-
Câu 31:
Cho biết: Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. Coli, mỗi tế bào chứa một phân tử AND vùng nhân được dánh dấu bằng N15 trong 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng?
I. Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
II. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533.
III. Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530.
IV. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3 giờ là 6.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 32:
Cho biết ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B quy định hoa đỏ, chỉ có A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội quy định hoa trắng. Alen D quy định quả tròn, d quy định quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho cây dị hợp từ 3 cặp gen giao phấn với cây khác (P), thu được đời con có các loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 33:
Xét ở một loài động vật ngẫu phối, con cái có nhiễm sắc thế (NST) giới tính là XX, con đực XY. Xét bốn locut gen, mỗi locut có 2 alen. Locut một và hai cùng nằm trên 1 cặp NST thường, locut ba nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, locut bốn nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về các gen đang xét trong quần thể?
(I) Có tối đa 180 loại kiểu gen.
(II) Những cá thể cái có tối đa 32 loại kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
(III) Những cá thể đực có tối đa 40 loại kiểu gen.
(IV) Những cá thể cái có tối đa 16 loại kiểu gen đồng hợp tử.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 34:
Thực hiện: Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd{X^E}{X^e}\) ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd{X^E}Y\) AbaBAbaBDdXEY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
(I) Có 12 loại kiểu hình.
(II) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
(III) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
(IV) Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 35:
Cho biết ở một quần thể cá lưỡng bội, xét một locut gen quy định màu sắc vảy có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, thứ tự trội hoàn toàn của các alen là A > a1 > a2. Giả sử ở thế hệ xuất phát quần thể có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,1 a1a1 : 0,1 a2a2 : 0,2 Aa1 : 0,2 Aa2 : 0,2 a1a2. Do tập tính giao phối, chỉ những cá thể có màu sắc vảy giống nhau mới gia phối với nhau. Tính theo lí thuyết, sau một thế hệ sinh sản không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác, tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là:
-
A.
4 : 3 : 3 -
B.
6 : 3 : 1 -
C.
8 : 19 : 3 -
D.
32 : 19 : 9
-
-
Câu 36:
Cho biết ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có một mặt gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao : 3 hoa đỏ, thân thấp : 2 hoa vàng, thân cao : 1 hoa vàng, thân thấp : 3 hoa hồng, thân cao : 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?
(I) Kiểu gen của (P) là \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)
(II) Cặp gen quy định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một trong hai cặp gen quy định màu sắc hoa.
(III) Các cặp gen quy định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
(IV) Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn ở F1 là 50%.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 37:
Cho biết: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác?
(I) Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 40,525%.
(II) Ruồi cái (P) có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\), hoán vị với tần số 21%.
(III) Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.
(IV) Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F1 là 12,5%.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 38:
Xác định: Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng, đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là?
-
A.
5♂ : 3♀ -
B.
5♀ : 3♂ -
C.
3♂ : 1♀ -
D.
3♀ : 1♂
-
-
Câu 39:
Cho sơ đồ phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 7 không mang alen quy định bệnh P.
II. Người số 13 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 7/96.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/16.
-
A.
1 -
B.
2 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 40:
Cho biết: Mạch gỗ được cấu tạo từ những thành phần nào?
-
A.
Các quản bào và ống rây -
B.
Mạch gỗ và tế bào kèm -
C.
Ống rây và mạch gỗ -
D.
Quản bào và mạch ống
-