Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải sgk Địa Lí 12 - Chân trời

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 30 (Chân trời sáng tạo): Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

By Admin Lop12.com 19/03/2025

Giải bài tập Địa Lí 12 Bài 30: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Mở đầu trang 128 Địa Lí 12: Tây Nguyên là địa bàn cư trú của nhiều thành phần dân tộc. Vùng có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng đối với cả nước. Tây Nguyên có vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và đặc điểm dân số như thế nào? Vùng có các thế mạnh gì để phát triển kinh tế và việc khai thác các thế mạnh đó ra sao?

Lời giải:

– Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, đặc điểm dân số Tây Nguyên: diện tích 54,5 nghìn km2, gồm 5 tỉnh, vị trí chiến lược về kinh tế – xã hội và an ninh quốc phòng. Dân số năm 2021 khoảng 6 triệu người, mật độ dân số 111 người/ km2, nhiều dân tộc sinh sống.

– Thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh: phát triển cây công nghiệp lâu năm, phát triển thủy điện và khai thác khoáng sản, phát triển lâm nghiệp, phát triển du lịch.

I. Khái quát

Câu hỏi trang 128 Địa Lí 12: Dựa vào hình 30.1 và thông tin trong bài, hãy:

– Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Tây Nguyên.

– Nêu một số đặc điểm về dân số của Tây Nguyên.

Dựa vào hình 30.1 và thông tin trong bài, hãy: Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Tây Nguyên

Lời giải:

– Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:

+ Diện tích hơn 54,5 nghìn km2, gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

+ Tiếp giáp các nước Lào, Cam-pu-chia, giáp Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ.

=> Vị trí chiến lược về kinh tế – xã hội và an ninh quốc phòng của đất nước.

– Đặc điểm dân số:

+ Năm 2021, số dân khoảng 6 triệu người, chiếm 6,1

II. Thế mạnh, hạn chế và tình hình phát triển một số ngành kinh tế

Câu hỏi trang 129 Địa Lí 12: Dựa vào hình 30.1, 30.2 và thông tin trong bài, hãy:

– Phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.

– Trình bày tình hình phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.

Dựa vào hình 30.1, 30.2 và thông tin trong bài, hãy: Phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển cây

Lời giải:

– Thế mạnh và hạn chế:

+ Địa hình và đất: địa hình chủ yếu các cao nguyên xếp tầng, diện tích bề mặt khác rộng lớn như Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh,… Đất badan màu mỡ, thuận lợi quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn.

+ Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa với mùa mưa – khô rõ rệt, phù hợp đặc điểm sinh thái của nhiều loại cây công nghiệp. Mùa khô kéo dài thích hợp cho phơi sấy, bảo quản nông sản. Khí hậu phân hóa theo độ cao địa hình tạo cơ cấu cây trồng đa dạng.

+ Nguồn nước: hệ thống sông Sê San, Srêpôk, Đồng Nai,…; các hồ tự nhiên như hồ Lắk, Biển Hồ,… cùng các hồ thủy điện và nguồn nước ngầm khá phong phú, đem lại nguồn nước tưới dồi dào.

+ Dân cư, lao động: địa bàn cư trú của nhiều dân tộc; người dân giàu kinh nghiệm sản xuất. Năm 2021, tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm hơn 50

+ Cơ sở vật chất – kĩ thuật: mạng lưới cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp ngày càng hoàn thiện. Đang đầy tư ứng dụng khoa học – công nghệ trong sản xuất như: công nghệ tưới tiết kiệm nước, công nghệ cải tiến giống,…

+ Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước rộng lớn, ngày càng mở rộng. Nhiều sản phẩm cây công nghiệp đáp ứng các tiêu chuẩn xuất khẩu sang Nhật Bản, EU,…

+ Hạn chế: mùa khô kéo dài gây thiếu nước tưới cho cây trồng; những nơi địa hình dốc dễ bị rửa trôi, xói mòn. Thị trường có nhiều biến động, Cơ sở vật chất – kĩ thuật cong hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất hàng hóa quy mô lớn.

– Tình hình phát triển và phân bố:

+ Là một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta.

+ Cơ cấu đa dạng, bao gồm cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, hồ tiêu, cao su, điều,…), cây công nghiệp cận nhiệt (chè).

+ Đẩy mạnh ứng dụng khoa học – công nghệ trong phát triển cây công nghiệp, đem lại hiệu quả kinh tế ngày càng cao.

• Cà phê: vùng trồng cà phê lớn nhất nước ta, cà phê Robusta trồng nhiều trên cao nguyên thấp ở Đắk Lắk, Đắk Nông,…; cà phê Arabica được trồng trên các cao nguyên tương đối cao, khí hậu mát hơn như Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.

• Cao su: diện tích lớn thứ 2 cả nước, trồng chủ yếu khu vực địa hình thấp, khuất gió Gia Lai, Kon Tum.

• Hồ tiêu: cây trồng có giá trị kinh tế cao, sản xuất luôn dẫn đầu cả nước, trồng nhiều trên các cao nguyên ở Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai.

• Điều: trồng nhiều ở vùng địa hình thấp của nhiều tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng.

• Chè: trồng nhiều trên các cao nguyên cao ở Lâm Đồng và Gia Lai,…

Câu hỏi trang 132 Địa Lí 12: Dựa vào hình 30.1, 30.2 và thông tin trong bài, hãy:

– Phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển thủy điện và khai thác khoáng sản ở Tây Nguyên.

– Trình bày tình hình phát triển thủy điện và khai thác khoáng sản ở Tây Nguyên.

Dựa vào hình 30.1, 30.2 và thông tin trong bài, hãy: Phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển thủy điện

Lời giải:

– Phát triển thủy điện:

+ Thế mạnh và hạn chế: có trữ năng thủy điện đứng thứ 2 cả nước, tập trung trên một số hệ thống sông như Sê San, Srêpôk, Đồng Nai. Các sông chảy qua địa hình cao nguyên xếp tầng, thuận lợi xây dựng các bậc thang thủy điện. Tuy nhiên vào mùa khô, nhiều nhà máy thủy điện giảm công suất hoạt động do thiếu nước.

+ Tình hình phát triển: hình thành các bậc thang thủy điện trên các hệ thống sông

• Trên lưu vực sông Sê San đã có các nhà máy lớn: Ialy (720 MW), Sê San 3 (260 MW), Sê San 4 (360 MW),…  Ialy là nhà máy thủy điện có công suất lớn, đóng vai trò quan trọng về kinh tế – xã hội, an ninh quốc phòng của vùng và cả nước.

• Trên lưu vực sông Srêpôk có các nhà máy: Buôn Kuốp (280 MW), Srêpôk 3 (220 MW), Buôn Tua Srah (86 MW),…

• Trên sông Đồng Nai có các nhà máy: Đồng Nai 3 (180 MW), Đồng Nai 4 (340 MW),…

Phát triển thủy điện góp phần cung cấp năng lượng cho vùng và hòa vào lưới điện quốc gia; tạo cơ sở năng lượng cho phát triển công nghiệp, nhất là công nghiệp khai thác khoáng sản. Các hồ thủy điện có vai trò quan trọng trong điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt, cung cấp nước tưới cho cây trồng, tận dụng mặt nước nuôi trồng thủy sản và phát triển du lịch.

– Khai thác khoáng sản:

+ Thế mạnh và hạn chế: trữ lượng bô-xit lớn, ước đạt hơn 8,2 tỉ tấn, chiếm khoảng 86

+ Tình hình phát triển: có 2 tổ hợp khai thác bô-xit – a-lu-min tại Tân Rai và Nhân Cơ. Sản lượng khai thác liên tục tăng, đạt 5,2 triệu tấn năm 2021. Giai đoạn 2018 – 2021, các nhà máy chế biến bô-xit sản xuất khoảng 1,3 triệu tấn a-lu-min mỗi năm. Hầu hết sản phẩm a-li-min được xuất khẩu, chủ yếu vào các thị trường Ấn ĐỘ, UAE, Trung Quốc, Hàn Quốc, Liên Bang Nga, Thái Lan,… tiêu thụ trong nước. Quá trình phát triển cần đi đôi với công tác bảo vệ môi trường.

Câu hỏi trang 133 Địa Lí 12: Dựa vào hình 30.1, 30.2 và thông tin trong bài, hãy:

– Phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển lâm nghiệp ở Tây Nguyên.

– Trình bày hoạt động lâm nghiệp và bảo vệ rừng ở Tây Nguyên.

Dựa vào hình 30.1, 30.2 và thông tin trong bài, hãy: Phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển lâm nghiệp

Lời giải:

– Thế mạnh và hạn chế:

+ Có diện tích rừng và độ che phủ rừng khá lớn, đứng thứ 3 cả nước. Năm 2021, tổng diện tích rừng gần 2,6 triệu ha, tỉ lệ che phủ rừng gần 46

+ Vùng có nhiều kiểu hệ sinh thái rừng: rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá,… đa dạng sinh học cao.

+ Trong rừng nhiều loại gỗ quý như cẩm lai, gụ mật, nghiến, trắc, sến,…; các cây dược liệu quý như sâm Ngọc Linh, sa nhân, hà thủ ô trắng,… có các khu dự trữ sinh quyển thế giới như Kon Hà Nừng, Langbiang; các vườn quốc gia như Chư Mom Ray, Yok Đôn,…

+ Hạn chế: mùa khô kéo dài ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng và phục hồi rừng, tiềm ẩn nguy cơ cháy rừng.

– Hoạt động lâm nghiệp và bảo vệ rừng:

+ Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: chú trọng giữ vững diện tích rừng tự nhiên, đặc biệt là các rừng đầu nguồn và bảo tồn tài nguyên sinh vật tại các vườn quốc gia. Diện tích rừng trồng xu hướng tăng, các địa phương thực hiện giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định; giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng.

+ Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: sản lượng gỗ khai thác tăng, gỗ sau khai thác được chú ý ở khâu chế biến, giúp gia tăng giá trị sản phẩm từ gỗ. Tuy nhiên sản phẩm gỗ chế biến sâu còn ít. Ngoài ra còn phát triển khai thác các lâm sản khác như tre, luồng, song, mây, nhựa thông,…

+ Đẩy mạnh ứng dụng khoa học – công nghệ vào các lĩnh vực: chọn tạo và nhân giống cây lâm nghiệp; quản lí và bảo vệ tài nguyên rừng; khai thác, vận chuyển, chế biến và bảo quản lâm sản;…

Câu hỏi trang 134 Địa Lí 12: Dựa vào hình 30.1, 30.2 và thông tin trong bài, hãy:

– Phân tích thế mạnh và hạn chế đối với phát triển du lịch ở Tây Nguyên.

– Trình bày tình hình phát triển du lịch ở Tây Nguyên.

Dựa vào hình 30.1, 30.2 và thông tin trong bài, hãy: Phân tích thế mạnh và hạn chế đối với phát triển du lịch

Lời giải:

– Thế mạnh và hạn chế:

+ Nguồn tài nguyên du lịch đa dạng, gồm tài nguyên du lịch tự nhiên (Công viên địa chất toàn cầu Đắk Nông, núi Langbiang, Biển Hồ,…), tài nguyên du lịch văn hóa (Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên, Di tích Chiến thắng Đắk Tô – Tân Cảnh, Nhà đày Buôn Ma Thuột,…).

+ Đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ du lịch, giúp vùng kết nối thuận lợi với các vùng trong nước và quốc tế. Ban hành nhiều chính sách thu hút đầu tư, tăng cường các biện pháp quản lí và truyền thông du lịch để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành du lịch.

+ Hạn chế: mùa mưa kéo dài, một số nơi mạng lưới giao thông chưa đồng bộ gây khó khăn cho khai thác các thế mạnh du lịch của vùng.

– Tình hình phát triển:

+ Phát triển khá nhanh trong những năm gần đây, năm 2022, đạt 13 171 nghìn lượt và đóng góp 9

+ Có các điểm du lịch và các hoạt động văn hóa thu hút khách du lịch như Vườn quốc già Tà Đùng, Măng Đen, núi lửa Chư Đăng Ya, lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên, lễ hội Cà phê Buôn Ma Thuột,… Đà Lạt là trung tâm du lịch nổi tiếng của vùng, thu hút nhiều lượt khách trong nước và quốc tế, đồng thời là một cực tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam.

+ Đang được chú trọng đầu tư để phát triển tương xứng với tiềm năng.

Luyện tập (trang 135)

Luyện tập trang 135 Địa Lí 12: Dựa vào hình 30.1, kể tên các vườn quốc gia và các khu dự trữ sinh quyển thế giới của Tây Nguyên. Phân tích vai trò của tài nguyên rừng đối với phát triển lâm nghiệp và du lịch ở Tây Nguyên.

Dựa vào hình 30.1, kể tên các vườn quốc gia và các khu dự trữ sinh quyển thế giới của Tây Nguyên

Lời giải:

– Các vườn quốc gia và các khu dự trữ sinh quyển thế giới của Tây Nguyên:

+ Các vườn quốc gia: Chư Mom Ray, Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Chư Yang Sin, Bidoup – Núi Bà, Tà Đùng.

+ Khu dự trữ sinh quyển thế giới: Kon Hà Nừng, Langbiang.

– Vai trò của tài nguyên rừng đối với phát triển lâm nghiệp và du lịch ở Tây Nguyên:

+ Rừng có tính đa dạng sinh học cao, nhiều loại gỗ quý và nhiều loại cây thân gỗ có giá trị là lợi thế lớn để phát triển lâm nghiệp.

+ Các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới đều nằm trong tài nguyên rừng, đây là điều kiện thuận lợi để phát triển các hoạt động du lịch sinh thái.

Vận dụng (trang 135)

Vận dụng trang 135 Địa Lí 12: Sưu tầm thông tin và hình ảnh về không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên hoặc Công viên địa chất toàn cầu Đắk Nông.

Lời giải:

Sưu tầm thông tin và hình ảnh về không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên

Công viên địa chất Đắk Nông có diện tích 4.760 km2, trải dài trên 6 huyện, thành phố của tỉnh Đắk Nông. Với các giá trị di sản mang tầm quốc tế và quốc gia, Công viên địa chất Đắk Nông đã chính thức được UNESCO công nhận danh hiệu Công viên địa chất toàn cầu vào tháng 7-2020. Điểm nổi bật nhất của Công viên địa chất toàn cầu ở Đắk Nông là hệ thống hang động núi lửa dài nhất khu vực Đông Nam Á, được hình thành từ hoạt động phun trào của núi lửa Nâm Blang (Buôn Choah). Với khoảng 65 điểm di sản địa chất, địa mạo, điểm nhấn là hệ thống gần 50 hang động, các miệng núi lửa, thác nước. Công viên địa chất toàn cầu ở Đắk Nông với hệ sinh thái rừng nhiệt đới, nơi lưu giữ các giá trị đặc trưng về đa dạng sinh học, nhiều nét độc đáo về văn hóa, địa chất, tự nhiên cũng như dấu tích hoạt động của người tiền sử có niên đại hàng chục ngàn năm đã được tìm thấy trong các hang động. Phần lớn các điểm di sản của Công viên địa chất toàn cầu Đắk Nông chưa bị con người tác động, là những điểm du lịch lý tưởng cho những người thích khám phá.

Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 29. Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế biển dối với an ninh quốc phòng ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Bài 30. Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Bài 31. Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Tây Nguyên.

Bài 32. Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Bài 33. Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa phát triển kinh tế – xã hội với bảo vệ môi trường ở Đông Nam Bộ

Bài 34. Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long .

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 30. Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

I. KHÁI QUÁT

Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 30: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

– Diện tích hơn 54,5 nghìn km2, gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

– Tiếp giáp các nước Lào, Cam-pu-chia, giáp Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ.

=> Vị trí chiến lược về kinh tế – xã hội và an ninh quốc phòng của đất nước.

2. Đặc điểm dân số

– Năm 2021, số dân khoảng 6 triệu người, chiếm 6,1

II. THẾ MẠNH, HẠN CHẾ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ

1. Phát triển cây công nghiệp lâu năm

Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 30: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

a) Thế mạnh và hạn chế

– Địa hình và đất: địa hình chủ yếu các cao nguyên xếp tầng, diện tích bề mặt khác rộng lớn như Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh,… Đất badan màu mỡ, thuận lợi quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn.

– Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa với mùa mưa – khô rõ rệt, phù hợp đặc điểm sinh thái của nhiều loại cây công nghiệp. Mùa khô kéo dài thích hợp cho phơi sấy, bảo quản nông sản. Khí hậu phân hóa theo độ cao địa hình tạo cơ cấu cây trồng đa dạng.

– Nguồn nước: hệ thống sông Sê San, Srêpôk, Đồng Nai,…; các hồ tự nhiên như hồ Lắk, Biển Hồ,… cùng các hồ thủy điện và nguồn nước ngầm khá phong phú, đem lại nguồn nước tưới dồi dào.

– Dân cư, lao động: địa bàn cư trú của nhiều dân tộc; người dân giàu kinh nghiệm sản xuất. Năm 2021, tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm hơn 50

– Cơ sở vật chất – kĩ thuật: mạng lưới cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp ngày càng hoàn thiện. Đang đầy tư ứng dụng khoa học – công nghệ trong sản xuất như: công nghệ tưới tiết kiệm nước, công nghệ cải tiến giống,…

– Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước rộng lớn, ngày càng mở rộng. Nhiều sản phẩm cây công nghiệp đáp ứng các tiêu chuẩn xuất khẩu sang Nhật Bản, EU,…

– Hạn chế: mùa khô kéo dài gây thiếu nước tưới cho cây trồng; những nơi địa hình dốc dễ bị rửa trôi, xói mòn. Thị trường có nhiều biến động, Cơ sở vật chất – kĩ thuật cong hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất hàng hóa quy mô lớn.

b) Tình hình phát triển và phân bố

– Là một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta.

– Cơ cấu đa dạng, bao gồm cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, hồ tiêu, cao su, điều,…), cây công nghiệp cận nhiệt (chè).

– Đẩy mạnh ứng dụng khoa học – công nghệ trong phát triển cây công nghiệp, đem lại hiệu quả kinh tế ngày càng cao.

+ Cà phê: vùng trồng cà phê lớn nhất nước ta, cà phê Robusta trồng nhiều trên cao nguyên thấp ở Đắk Lắk, Đắk Nông,…; cà phê Arabica được trồng trên các cao nguyên tương đối cao, khí hậu mát hơn như Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.

+ Cao su: diện tích lớn thứ 2 cả nước, trồng chủ yếu khu vực địa hình thấp, khuất gió Gia Lai, Kon Tum.

+ Hồ tiêu: cây trồng có giá trị kinh tế cao, sản xuất luôn dẫn đầu cả nước, trồng nhiều trên các cao nguyên ở Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai.

• Điều: trồng nhiều ở vùng địa hình thấp của nhiều tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng.

• Chè: trồng nhiều trên các cao nguyên cao ở Lâm Đồng và Gia Lai,…

2. Phát triển thủy điện và khai thác khoáng sản

a) Phát triển thủy điện:

+ Thế mạnh và hạn chế: có trữ năng thủy điện đứng thứ 2 cả nước, tập trung trên một số hệ thống sông như Sê San, Srêpôk, Đồng Nai. Các sông chảy qua địa hình cao nguyên xếp tầng, thuận lợi xây dựng các bậc thang thủy điện. Tuy nhiên vào mùa khô, nhiều nhà máy thủy điện giảm công suất hoạt động do thiếu nước.

+ Tình hình phát triển: hình thành các bậc thang thủy điện trên các hệ thống sông

• Trên lưu vực sông Sê San đã có các nhà máy lớn: Ialy (720 MW), Sê San 3 (260 MW), Sê San 4 (360 MW),… Ialy là nhà máy thủy điện có công suất lớn, đóng vai trò quan trọng về kinh tế – xã hội, an ninh quốc phòng của vùng và cả nước.

• Trên lưu vực sông Srêpôk có các nhà máy: Buôn Kuốp (280 MW), Srêpôk 3 (220 MW), Buôn Tua Srah (86 MW),…

• Trên sông Đồng Nai có các nhà máy: Đồng Nai 3 (180 MW), Đồng Nai 4 (340 MW),…

Phát triển thủy điện góp phần cung cấp năng lượng cho vùng và hòa vào lưới điện quốc gia; tạo cơ sở năng lượng cho phát triển công nghiệp, nhất là công nghiệp khai thác khoáng sản. Các hồ thủy điện có vai trò quan trọng trong điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt, cung cấp nước tưới cho cây trồng, tận dụng mặt nước nuôi trồng thủy sản và phát triển du lịch.

b) Khai thác khoáng sản:

+ Thế mạnh và hạn chế: trữ lượng bô-xit lớn, ước đạt hơn 8,2 tỉ tấn, chiếm khoảng 86

+ Tình hình phát triển: có 2 tổ hợp khai thác bô-xit – a-lu-min tại Tân Rai và Nhân Cơ. Sản lượng khai thác liên tục tăng, đạt 5,2 triệu tấn năm 2021. Giai đoạn 2018 – 2021, các nhà máy chế biến bô-xit sản xuất khoảng 1,3 triệu tấn a-lu-min mỗi năm. Hầu hết sản phẩm a-li-min được xuất khẩu, chủ yếu vào các thị trường Ấn ĐỘ, UAE, Trung Quốc, Hàn Quốc, Liên Bang Nga, Thái Lan,… tiêu thụ trong nước. Quá trình phát triển cần đi đôi với công tác bảo vệ môi trường.

3. Phát triển lâm nghiệp

a) Thế mạnh và hạn chế:

+ Có diện tích rừng và độ che phủ rừng khá lớn, đứng thứ 3 cả nước. Năm 2021, tổng diện tích rừng gần 2,6 triệu ha, tỉ lệ che phủ rừng gần 46

+ Vùng có nhiều kiểu hệ sinh thái rừng: rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá,… đa dạng sinh học cao.

+ Trong rừng nhiều loại gỗ quý như cẩm lai, gụ mật, nghiến, trắc, sến,…; các cây dược liệu quý như sâm Ngọc Linh, sa nhân, hà thủ ô trắng,… có các khu dự trữ sinh quyển thế giới như Kon Hà Nừng, Langbiang; các vườn quốc gia như Chư Mom Ray, Yok Đôn,…

+ Hạn chế: mùa khô kéo dài ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng và phục hồi rừng, tiềm ẩn nguy cơ cháy rừng.

b) Hoạt động lâm nghiệp và bảo vệ rừng:

+ Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: chú trọng giữ vững diện tích rừng tự nhiên, đặc biệt là các rừng đầu nguồn và bảo tồn tài nguyên sinh vật tại các vườn quốc gia. Diện tích rừng trồng xu hướng tăng, các địa phương thực hiện giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định; giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng.

+ Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: sản lượng gỗ khai thác tăng, gỗ sau khai thác được chú ý ở khâu chế biến, giúp gia tăng giá trị sản phẩm từ gỗ. Tuy nhiên sản phẩm gỗ chế biến sâu còn ít. Ngoài ra còn phát triển khai thác các lâm sản khác như tre, luồng, song, mây, nhựa thông,…

+ Đẩy mạnh ứng dụng khoa học – công nghệ vào các lĩnh vực: chọn tạo và nhân giống cây lâm nghiệp; quản lí và bảo vệ tài nguyên rừng; khai thác, vận chuyển, chế biến và bảo quản lâm sản;…

4. Phát triển du lịch

a) Thế mạnh và hạn chế:

+ Nguồn tài nguyên du lịch đa dạng, gồm tài nguyên du lịch tự nhiên (Công viên địa chất toàn cầu Đắk Nông, núi Langbiang, Biển Hồ,…), tài nguyên du lịch văn hóa (Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên, Di tích Chiến thắng Đắk Tô – Tân Cảnh, Nhà đày Buôn Ma Thuột,…).

+ Đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ du lịch, giúp vùng kết nối thuận lợi với các vùng trong nước và quốc tế. Ban hành nhiều chính sách thu hút đầu tư, tăng cường các biện pháp quản lí và truyền thông du lịch để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành du lịch.

+ Hạn chế: mùa mưa kéo dài, một số nơi mạng lưới giao thông chưa đồng bộ gây khó khăn cho khai thác các thế mạnh du lịch của vùng.

b) Tình hình phát triển:

+ Phát triển khá nhanh trong những năm gần đây, năm 2022, đạt 13 171 nghìn lượt và đóng góp 9

+ Có các điểm du lịch và các hoạt động văn hóa thu hút khách du lịch như Vườn quốc già Tà Đùng, Măng Đen, núi lửa Chư Đăng Ya, lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên, lễ hội Cà phê Buôn Ma Thuột,… Đà Lạt là trung tâm du lịch nổi tiếng của vùng, thu hút nhiều lượt khách trong nước và quốc tế, đồng thời là một cực tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam.

+ Đang được chú trọng đầu tư để phát triển tương xứng với tiềm năng.

Tags : Tags 1. Giải Địa Lí 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 31 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Tây Nguyên.

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 32 (Chân trời sáng tạo): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Giải sgk Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 33 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa phát triển kinh tế – xã hội với bảo vệ môi trường ở Đông Nam Bộ

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Mục lục

  1. Giải sgk Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
  3. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
  4. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
  5. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu về sự phân hoá tự nhiên Việt Nam
  6. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
  7. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường địa phương
  8. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Dân số
  9. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Lao động và việc làm
  10. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Đô thị hoá
  11. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu về địa lí dân cư Việt Nam
  12. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  13. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Vấn đề phát triển nông nghiệp
  14. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản
  15. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  16. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
  17. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
  18. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 17 (Chân trời sáng tạo): Một số ngành công nghiệp
  19. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  20. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp
  21. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ
  22. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 21 (Chân trời sáng tạo): Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  23. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Thương mại và du lịch
  24. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 23 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu hoạt động và sản phẩm dịch vụ tại địa phương
  25. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 24 (Chân trời sáng tạo): Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  26. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 25 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  27. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
  28. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 27 (Chân trời sáng tạo): Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
  29. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 28 (Chân trời sáng tạo): Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  30. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 29 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế biển dối với an ninh quốc phòng ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  31. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 31 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Tây Nguyên.
  32. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 32 (Chân trời sáng tạo): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
  33. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 33 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa phát triển kinh tế – xã hội với bảo vệ môi trường ở Đông Nam Bộ
  34. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 34 (Chân trời sáng tạo): Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
  35. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 35 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long
  36. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 36 (Chân trời sáng tạo): Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
  37. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 37 (Chân trời sáng tạo): Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
  38. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 38 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam
  39. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 39 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?