Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 19 (Cánh diều): Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

By Admin Lop12.com 19/03/2025

Giải bài tập Địa Lí 12 Bài 19: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Mở đầu trang 94 Địa Lí 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ (hay Trung du và miền núi phía Bắc) là địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế – xã hội, chính trị, an ninh quốc phòng, môi trường của cả nước; thiên nhiên phân hóa đa dạng, có nhiều dân tộc cùng sinh sống,…Vậy vùng có các thế mạnh nào và việc khai thác các thế mạnh để phát triển kinh tế ra sao? Ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội với an ninh quốc phòng là gì?

Lời giải:

– Các thế mạnh của vùng:

+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: địa hình, đất; khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa rõ rệt; đầu nguồn của một số sông lớn; giàu khoáng sản; diện tích rừng lớn.

+ Điều kiện kinh tế – xã hội: nguồn lao động khá đông, cơ sở hạ tầng đang được đầu tư nâng cấp, được Nhà nước quan tâm, hỗ trợ.

– Khai thác các thế mạnh: khoáng sản và thủy điện; phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu, cây rau thực phẩm; chăn nuôi gia súc lớn.

– Ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội với an ninh quốc phòng: góp phần giáo dục truyền thống, nâng cao ý thức cộng đồng dân tộc, tăng cường giáo dục an ninh quốc phòng, xây dựng tình đoàn kết hữu nghị, ổn định và phát triển bền vững.

I. Khái quát

Câu hỏi trang 95 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin và hình 19.1 hãy:

– Trình bày vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

– Trình bày về phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Lời giải:

– Vị trí địa lí:

+ Tiếp giáp Trung Quốc và Lào; giáp vùng Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

+ Vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng.

– Phạm vi lãnh thổ bao gồm 14 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình. Là vùng có diện tích lãnh thổ lớn, khoảng 95,2 nghìn km2, chiếm 28,7

Câu hỏi trang 95 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày khái quát về dân số của vùng.

Lời giải:

– Dân số năm 2021 khoảng 12,9 triệu người, mật độ dân số TB 136 người/km2, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,05

– Cơ cấu dân số nhóm 0-14 tuổi chiếm 27,9

– Có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Tày, Nùng, Dao,… cư trú xen kẽ, kinh nghiệm sản xuất bản địa lâu đời, phong phú; luôn đoàn kết, chia sẻ, cùng nhau phát triển sản xuất, nâng cao đời sống.

II. Các thế mạnh phát triển kinh tế

Câu hỏi trang 97 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin và hình 19.1, hãy:

– Chứng minh thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

– Chứng minh thế mạnh về điều kiện kinh tế – xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Dựa vào thông tin và hình 19.1 hãy Chứng minh thế mạnh về điều kiện tự nhiên

Lời giải:

– Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

+ Địa hình, đất: địa hình đa dạng, phức tạp; địa hình cac-xtơ khá phổ biến; các cao nguyên; dạng địa hình đồi thấp. Đất fe-ra-lit đỏ vàng chiếm 2/3 diện tích => tạo nên thế mạnh phát triển các ngành kinh tế khác nhau: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn, sản xuất công nghiệp và du lịch.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa rõ rệt theo độ cao địa hình => thuận lợi trồng các cây nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.

+ Là đầu nguồn cả một số sông thuộc hệ thống sông Hồng có trữ năng thủy điện dồi dào => là cơ sở xây dựng các nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất cả nước.

+ Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản, đa dạng chủng loại nhưng trữ lượng vừa và nhỏ; một số loại trữ lượng lớn là: a-pa-tit, thiếc, chì – kẽm, sắt, than,…

+ Rừng: diện tích rừng lớn (chiếm 36,5

– Thế mạnh về điều kiện kinh tế – xã hội:

+ Dân cư và lao động: nguồn lao động khá đông (60

+ Cơ sở hạ tầng trong vùng đang được đầu tư nâng cấp, đường bộ khá phát triển với hệ thống các quốc lộ từ Hà Nội đến các địa phương trong vùng; quốc lộ chạy dọc biên giới, các tuyến đường cao tốc. Có các khu kinh tế cửa khẩu, các khu công nghiệp đang khai thác có hiệu quả => thu hút vốn đầu tư, giao lưu, hợp tác trong nước và quốc tế.

+ Được Nhà nước quan tâm hỗ trợ thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia, có các trung tâm giáo dục – đào tạo, nghiên cứu khoa học => khai thác thế mạnh phát triển kinh tế.

III. Khai thác thế mạnh và hướng phát triển kinh tế

Câu hỏi trang 98 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin và hình 19.1, 19.2, hãy:

– Trình bày việc khai thác thế mạnh để phát triển công nghiệp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

– Trình bày hướng phát triển công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Dựa vào thông tin và hình 19.1, 19.2 hãy Trình bày việc khai thác thế mạnh để phát triển công nghiệp

Lời giải:

– Khai thác khoáng sản: nhiều điều kiện thuận lợi cho ngành khai thác và chế biến khoáng sản phát triển.

+ Khai thác a-pa-tit ở Cam Đường (Lào Cai) phục vụ công nghiệp sản xuất phân bón. Năm 2021 sản lượng khai thác đạt 2,7 triệu tấn.

+ Khai thác than, quặng sắt, đồng, ni-ken, chì – kẽm, thiếc, quặng đất hiếm, đá vôi.

– Khai thác thủy điện: trữ năng thủy điện dồi dào, nhiều nhà máy thủy điện công suất lớn nhất nước đã được xây dựng và cung cấp nguồn điện lớn cho quốc gia. Các nhà máy thủy điện lớn đều nằm trên lưu vực sông Đà.

– Các ngành công nghiệp khác:

+ Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm phát triển và phân bố rộng khắp các tỉnh trong vùng: chế biến chè ở Thái Nguyên, chế biến rau quả ở Sơn La,…

+ Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính phát triển mạnh nhờ thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tập trung ở Thái Nguyên, Bắc Giang.

– Hướng phát triển công nghiệp của vùng:

+ Phát triển hiệu quả các cơ sở khai thác gắn với chế biến các loại khoáng sản.

+ Phát triển địa bàn trọng điểm thủy điện quốc gia ở khu vực Tây Bắc.

+ Xây dựng trung tâm công nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Thái Nguyên, Bắc Giang; trung tâm chế biến sản phẩm nông nghiệp tại Sơn La,…

Câu hỏi trang 99 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin và hình 19.1, 19.2, hãy:

– Trình bày việc khai thác thế mạnh để phát triển các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

– Trình bày hướng phát triển các cây trồng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Dựa vào thông tin và hình 19.1, 19.2 hãy Trình bày việc khai thác thế mạnh để phát triển các cây trồng

Lời giải:

– Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất là cây có nguồn gốc cận nhiệt – cây chè (chiếm gần 80

– Cây dược liệu có diện tích ngày càng tăng, là cây thế mạnh của vùng, nổi bật là cây hồi, cây sa nhân, các cây dược liệu như quế, tam thất, thảo quả,…

– Cây ăn quả được phát triển mạnh, diện tích tăng nhanh, gồm cây có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

– Cây rau thực phẩm có diện tích lớn và ngày càng mở rộng, rau được trồng nhiều ở Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Hòa Bình,…

– Hướng phát triển các cây trồng của vùng: tập trung trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản, cây dược liệu gắn với công nghiệp chế biến. Phát triển theo hướng nông nghiệp hàng hóa hiệu quả cao, sản xuất an toàn, hữu cơ, xanh, sạch; hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.

Câu hỏi trang 100 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày việc khai thác thế mạnh để phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Lời giải:

– Đàn gia súc lớn chủ lực của vùng là trâu và bò (lấy thịt, sữa). Vùng dẫn đầu cả nước về đàn trâu, nuôi nhiều ở Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai. Đàn bò (thịt và sữa) ngày càng tăng, bò sữa nuôi nhiều ở Mộc Châu.

IV. Ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội với an ninh quốc phòng

Câu hỏi trang 100 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin bài học, hãy nêu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Lời giải:

– Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa vừa nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân vừa bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, an ninh quốc phòng được đảm bảo, chủ quyền quốc gia được bảo vệ vững chắc.

– Đường biên giới dài với Trung Quốc và Lào với nhiều cửa khẩu quốc tế thuận lợi cho giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế và hội nhập.

– Vùng là căn cứ địa cách mạng, nhiều di tích lịch sử, văn hóa của nhiều thời kì lịch sử dựng nước và giữ nước. Phát triển kinh tế trong đó có du lịch góp phần giáo dục truyền thống, nâng cao ý thức cộng đồng dân tộc, tăng cường giáo dục an ninh quốc phòng, xây dựng tình đoàn kết hữu nghị, ổn định và phát triển bền vững.

Luyện tập & Vận dụng (trang 100)

Luyện tập 1 trang 100 Địa Lí 12: Vẽ sơ đồ thể hiện các thế mạnh để phát triển kinh tế ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Lời giải:

Vẽ sơ đồ thể hiện các thế mạnh để phát triển kinh tế ở vùng Trung du

Vận dụng 2 trang 100 Địa Lí 12: Thu thập tài liệu, viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về một trong các sản phẩm nổi bật của vùng:

– Một cây trồng cận nhiệt hay ôn đới.

– Một ngành công nghiệp.

Lời giải:

Cây chè Tân Cương – Thái Nguyên

Tân Cương là một xã thuộc tỉnh Thái Nguyên, nơi mà người ta thường nói “Thiên nhiên ban tặng điều tốt nhất cho cây chè”. Do có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cây chè sinh trưởng và phát triển nên sản phẩm chè (trà) ở đây mang hương vị đậm đà, riêng biệt mà không đâu có được. Chè Tân Cương có màu xanh đen, xuăn chặt, cánh chè gọn nhỏ, trên bề mặt cánh chè có nhiều phấn trắng. Nước chè rất trong, xanh, vàng nhạt, sánh, có vị chát ngọt, dễ dịu, hài hòa, có hậu, gần như không cảm nhận có vị đắng, mùi chè thơm ngọt, dễ chịu. Chính vì vậy, Chè Tân Cương thơm ngon nổi tiếng, được nhiều du khách trong và ngoài nước biết đến. Từ năm 2005 đến năm 2010, diện tích trồng chè tại xã Tân Cương tăng từ 400 ha lên 450 ha. Sản lượng búp khô đạt trên 1.100 tấn/năm. Năm 2010, tổng giá trị từ cây chè đạt trên 70 tỷ đồng, chiếm 79

Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 18. Thực hành: Tìm hiểu thực tế về một số hoạt động và sản phẩm dịch vụ của địa phương

Bài 19. Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bài 20. Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng song Hồng

Bài 21. Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Bài 22. Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Bài 23. Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 19. Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

I. KHÁI QUÁT

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

– Vị trí địa lí:

+ Tiếp giáp Trung Quốc và Lào; giáp vùng Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

+ Vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng.

– Phạm vi lãnh thổ bao gồm 14 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình. Là vùng có diện tích lãnh thổ lớn, khoảng 95,2 nghìn km2, chiếm 28,7

2. Dân số

– Dân số năm 2021 khoảng 12,9 triệu người, mật độ dân số TB 136 người/km2, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,05

– Cơ cấu dân số nhóm 0-14 tuổi chiếm 27,9

– Có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Tày, Nùng, Dao,… cư trú xen kẽ, kinh nghiệm sản xuất bản địa lâu đời, phong phú; luôn đoàn kết, chia sẻ, cùng nhau phát triển sản xuất, nâng cao đời sống.

II. CÁC THẾ MẠNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Lý thuyết Địa Lí 12 Cánh diều Bài 19: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

a) Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

– Địa hình, đất: địa hình đa dạng, phức tạp; địa hình cac-xtơ khá phổ biến; các cao nguyên; dạng địa hình đồi thấp. Đất fe-ra-lit đỏ vàng chiếm 2/3 diện tích => tạo nên thế mạnh phát triển các ngành kinh tế khác nhau: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn, sản xuất công nghiệp và du lịch.

– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa rõ rệt theo độ cao địa hình => thuận lợi trồng các cây nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.

– Sông ngòi: Là đầu nguồn cả một số sông thuộc hệ thống sông Hồng có trữ năng thủy điện dồi dào => là cơ sở xây dựng các nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất cả nước.

– Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản, đa dạng chủng loại nhưng trữ lượng vừa và nhỏ; một số loại trữ lượng lớn là: a-pa-tit, thiếc, chì – kẽm, sắt, than,…

– Rừng: diện tích rừng lớn (chiếm 36,5

b) Thế mạnh về điều kiện kinh tế – xã hội:

– Dân cư và lao động: nguồn lao động khá đông (60

– Cơ sở hạ tầng trong vùng đang được đầu tư nâng cấp, đường bộ khá phát triển với hệ thống các quốc lộ từ Hà Nội đến các địa phương trong vùng; quốc lộ chạy dọc biên giới, các tuyến đường cao tốc. Có các khu kinh tế cửa khẩu, các khu công nghiệp đang khai thác có hiệu quả => thu hút vốn đầu tư, giao lưu, hợp tác trong nước và quốc tế.

– Chính sách: Được Nhà nước quan tâm hỗ trợ thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia, có các trung tâm giáo dục – đào tạo, nghiên cứu khoa học => khai thác thế mạnh phát triển kinh tế.

III. KHAI THÁC THẾ MẠNH VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1. Khai thác thế mạnh khoáng sản và thủy điện

Lý thuyết Địa Lí 12 Cánh diều Bài 19: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

a) Khai thác khoáng sản:

– Có nhiều điều kiện thuận lợi cho ngành khai thác và chế biến khoáng sản phát triển.

+ Khai thác a-pa-tit ở Cam Đường (Lào Cai) phục vụ công nghiệp sản xuất phân bón. Năm 2021 sản lượng khai thác đạt 2,7 triệu tấn.

+ Khai thác than, quặng sắt, đồng, ni-ken, chì – kẽm, thiếc, quặng đất hiếm, đá vôi.

b) Khai thác thủy điện:

– Có trữ năng thủy điện dồi dào, nhiều nhà máy thủy điện công suất lớn nhất nước đã được xây dựng và cung cấp nguồn điện lớn cho quốc gia. Các nhà máy thủy điện lớn đều nằm trên lưu vực sông Đà.

c) Các ngành công nghiệp khác:

– Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm phát triển và phân bố rộng khắp các tỉnh trong vùng: chế biến chè ở Thái Nguyên, chế biến rau quả ở Sơn La,…

– Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính phát triển mạnh nhờ thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tập trung ở Thái Nguyên, Bắc Giang.

d) Hướng phát triển công nghiệp của vùng:

– Phát triển hiệu quả các cơ sở khai thác gắn với chế biến các loại khoáng sản.

– Phát triển địa bàn trọng điểm thủy điện quốc gia ở khu vực Tây Bắc.

– Xây dựng trung tâm công nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Thái Nguyên, Bắc Giang; trung tâm chế biến sản phẩm nông nghiệp tại Sơn La,…

2. Khai thác thế mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu, cây rau thực phẩm.

Lý thuyết Địa Lí 12 Cánh diều Bài 19: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

– Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất là cây có nguồn gốc cận nhiệt – cây chè (chiếm gần 80

– Cây dược liệu có diện tích ngày càng tăng, là cây thế mạnh của vùng, nổi bật là cây hồi, cây sa nhân, các cây dược liệu như quế, tam thất, thảo quả,…

– Cây ăn quả được phát triển mạnh, diện tích tăng nhanh, gồm cây có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

– Cây rau thực phẩm có diện tích lớn và ngày càng mở rộng, rau được trồng nhiều ở Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Hòa Bình,…

– Hướng phát triển các cây trồng của vùng: tập trung trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản, cây dược liệu gắn với công nghiệp chế biến. Phát triển theo hướng nông nghiệp hàng hóa hiệu quả cao, sản xuất an toàn, hữu cơ, xanh, sạch; hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.

3. Khai thác thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn

– Đàn gia súc lớn chủ lực của vùng là trâu và bò (lấy thịt, sữa).

– Vùng dẫn đầu cả nước về đàn trâu, nuôi nhiều ở Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai.

– Đàn bò (thịt và sữa) ngày càng tăng, bò sữa nuôi nhiều ở Mộc Châu.

IV. Ý NGHĨA CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI VỚI AN NINH QUỐC PHÒNG

– Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa vừa nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân vừa bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, an ninh quốc phòng được đảm bảo, chủ quyền quốc gia được bảo vệ vững chắc.

– Đường biên giới dài với Trung Quốc và Lào với nhiều cửa khẩu quốc tế thuận lợi cho giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế và hội nhập.

– Vùng là căn cứ địa cách mạng, nhiều di tích lịch sử, văn hóa của nhiều thời kì lịch sử dựng nước và giữ nước. Phát triển kinh tế trong đó có du lịch góp phần giáo dục truyền thống, nâng cao ý thức cộng đồng dân tộc, tăng cường giáo dục an ninh quốc phòng, xây dựng tình đoàn kết hữu nghị, ổn định và phát triển bền vững.

Tags : Tags 1. Giải Địa Lí 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 14 (Cánh diều): Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 15 (Cánh diều): Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta

Giải sgk Địa Lí 12 Cánh diều | Giải bài tập Địa Lí 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 16 (Cánh diều): Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (Cánh diều): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 17 (Cánh diều): Thương mại và du lịch

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 2 (Cánh diều): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 18 (Cánh diều): Thực hành: Tìm hiểu thực tế về một số hoạt động và sản phẩm dịch vụ của địa phương

Mục lục

  1. Giải sgk Địa Lí 12 Cánh diều | Giải bài tập Địa Lí 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (Cánh diều): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
  3. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 2 (Cánh diều): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống
  4. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 3 (Cánh diều): Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
  5. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 4 (Cánh diều): Thực hành: Trình bày báo cáo về sự phân hoá tự nhiên Việt Nam
  6. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 5 (Cánh diều): Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
  7. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 6 (Cánh diều): Dân số, lao động và việc làm
  8. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 7 (Cánh diều): Đô thị hoá
  9. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 8 (Cánh diều): Thực hành: Viết báo cáo về dân số, lao động và việc làm, đô thị hoá
  10. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 9 (Cánh diều): Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  11. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 10 (Cánh diều): Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
  12. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 11 (Cánh diều): Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  13. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 12 (Cánh diều): Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích về tình hình phát triển và sự chuyển dịch cơ cấu của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
  14. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 13 (Cánh diều): Vấn đề phát triển công nghiệp
  15. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 14 (Cánh diều): Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  16. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 15 (Cánh diều): Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta
  17. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 16 (Cánh diều): Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  18. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 17 (Cánh diều): Thương mại và du lịch
  19. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 18 (Cánh diều): Thực hành: Tìm hiểu thực tế về một số hoạt động và sản phẩm dịch vụ của địa phương
  20. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 20 (Cánh diều): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
  21. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 21 (Cánh diều): Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
  22. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 22 (Cánh diều): Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  23. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 23 (Cánh diều): Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
  24. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 24 (Cánh diều): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
  25. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 25 (Cánh diều): Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng song Cửu Long
  26. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 26 (Cánh diều): Thực hành: Tìm hiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng song Cửu Long và các giải pháp ứng phó
  27. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 27 (Cánh diều): Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
  28. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 28 (Cánh diều): Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
  29. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 29 (Cánh diều): Thực hành: Viết và trình bày báo cáo tuyên truyền về bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam
  30. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 30 (Cánh diều): Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?