Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 12 – Chân trời

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vectơ trong không gian

By Admin Lop12.com 19/02/2025

Giải SBT Toán 12 Bài 2: Toạ độ của vectơ trong không gian

Bài 1 trang 70 SBT Toán 12 Tập 1: Cho điểm M(2; 3; 5) và vectơ a→ = (2; 0; −7).

a) Tìm tọa độ vectơ OM→.

b) Tìm tọa độ điểm N thỏa mãn ON→=a→

Lời giải:

a) Ta có: M(2; 3; 5), suy ra OM→ = (2; 3; 5).

b) Ta có: ON→=a→ = (2; 0; −7), suy ra N(2; 0; −7).

Bài 2 trang 70 SBT Toán 12 Tập 1: Cho A(4; −3; 1) và vectơ u→ = (5; 2; −3). Biểu diễn các vectơ sau đây theo các vectơ i→,j→,k→

a) OA→;

b) 4u→.

Lời giải:

a) Ta có A(4; −3; 1), suy ra OA→ = (4; −3; 1) hay OA→ = 4i→−3j→+k→.

b) Ta có u→ = (5; 2; −3), suy ra 4u→ = 4(5; 2; −3) = (20; 8; −12) = 20i→+8j→−12k→

Bài 3 trang 70 SBT Toán 12 Tập 1: Cho điểm M(9; 3; 6).

a) Gọi M1, M2, M3 lần lượt là hình chiếu của điểm M trên các trục tọa độ Ox, Oy, Oz. Tìm tọa độ các điểm M1, M2, M­3.

b) Gọi N, P, Q lần lượt là hình chiếu của điểm M trên các mặt phẳng tọa độ (Oxy), (Oyz), (Oxz). Tìm tọa độ các điểm N, P, Q.

Lời giải:

a) Ta có M(9; 3; 6).

M1 là hình chiếu của M trên trục Ox, do đó M1(9; 0; 0).

M2 là hình chiếu của M trên trục Oy, do đó M2(0; 3; 0).

M3 là hình chiếu của M trên trục Oz, do đó M3(0; 0; 6).

b) N là hình chiếu vuông góc của M trên (Oxy) nên N(9; 3; 0).

    P là hình chiếu vuông góc của M trên (Oyz) nên P(0; 3; 6).

    Q là hình chiếu vuông góc của M trên (Oxz) nên Q(9; 0; 6).

Bài 4 trang 71 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có A(5; 7; −4), B(6; 8; −4), C(6; 7; −3), D'(3; 0; 3). Tìm tọa độ các điểm D và A’.

Lời giải:

Gọi D(x; y; z).

Ta có ABCD là hình bình hành, suy ra AD→=BC→=0;−1;0.

Suy ra, x−5=0y−7=−1z+4=0⇒x=5y=6z=−4⇒ D(5; 6; −4).

Gọi A'(a; b; c).

Ta có AA’D’D là hình bình hành, suy ra AA‘→=DD‘→ = (−2; −6; 7).

Suy ra a−5=−2b−7=−6c+4=7⇒a=3b=1c=3 ⇒ A'(3; 1; 3).

Bài 5 trang 71 SBT Toán 12 Tập 1: Cho điểm M(5; −7; −2) và vectơ a→ = (−3; 0; 1)

Hãy biểu diễn mỗi vectơ sau theo hướng các vectơ i→,j→,k→.

a) OM→;

b) a→

Lời giải:

a) Ta có M(5; −7; −2), suy ra OM→ = (5; −7; −2) hay OM→ = 5i→−7j→−2k→.

b) Ta có: a→ = (−3; 0; 1) hay a→= −3i→+k→

Bài 6 trang 71 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có A(2; 0; 2), B(4; 2; 4), D(2; −2; 2), C’ (8; 10; −10). Tìm tọa độ điểm A’.

Lời giải:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A(2; 0; 2), B(4; 2; 4), D(2; −2; 2), C' (8; 10; −10)

Ta có ABCD là hình bình hành, nên DC→=AB→ = (2; 2; 2).

Gọi C(x; y; z) suy ra x−2=2y+2=2z−2=2⇒x=4y=0z=4 ⇒ C(4; 0; 4).

Ta có: AA’C’C là hình bình hành, suy ra AA‘→=CC‘→ = (4; 10; −14).

Gọi A'(a; b; c) suy ra a−2=4b−0=10c−2=−14⇒a=6b=10c=−12⇒ A'(6; 10; −12).

Bài 7 trang 71 SBT Toán 12 Tập 1: Trên một sân tennis có kích thước như trong Hình 14a), người ta đã thiết lập một hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục là m) như trong Hình 14b). Hay xác định tọa độ của các điểm A, B.

Trên một sân tennis có kích thước như trong Hình 14a), người ta đã thiết lập một hệ tọa độ Oxyz

Lời giải:

Quan sát hình vẽ, ta thấy: xA = 23,782=11,89, yA = 10,982 = 5,49, zA = 1,07 – 0,91 = 0,16

Suy ra a(11,89; 5,49; 0,16).

Tọa độ điểm B là B(11,89; 5,49; 1,07).

Lý thuyết Toạ độ của vectơ trong không gian

1. Hệ trục tọa độ trong không gian

Trong không gian, cho ba trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc. Gọi i→,j→,k→ lần lượt là ba vecto đơn vị trên các trục Ox, Oy, Oz. Hệ ba trục như vậy được gọi là hệ trục tọa độ Descartes vuông góc Oxyz, hay đơn giản gọi là hệ tọa độ Oxyz. 

2. Tọa độ của điểm và vecto

a) Tọa độ của điểm

Trong không gian Oxyz, cho điểm M. NếuOM→=xi→+yj→+zk→thì ta gọi bộ ba số (x;y;z) là tọa độ điểm M đối với hệ trục tọa độ Oxyz và viết M = (x;y;z) hoặc M (x;y;z); x là hoành độ, y là tung độ, z là cao độ của điểm M.

b) Tọa độ của vecto

Trong không gian Oxyz, cho a→. Nếu a→=a1i→+a2j→+a3k→ thì ta gọi bộ ba số (a1;a2;a3) là tọa độ của a→ đối với hệ tọa độ Oxyz và viết a→=(a1;a2;a3) hoặc a→(a1;a2;a3).

Ví dụ: Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C có A(1;0;2), B(3;2;5), C(7;-3;9)

a) Tìm tọa độ của AA′→.

b) Tìm tọa độ của các điểm B’, C’.

Lời giải

a) Ta có: AA′→=(xA′−xA;yA′−yA;zA′−zA)=(4;0;−1).

b) Gọi tọa độ của điểm B’ là (x,y,z) thì BB′→ = (x – 3; y – 2; z – 5). Vì ABC.A’B’C’ là hình lăng trụ nên ABB’A’ là hình bình hành, suy ra AA′→ = BB′→.

Do đó {x−3=4y−2=0z−5=−1 hay x = 7, y = 2, z = 4.

Vậy B’(7;2;4).

Lập luận tương tự suy ra C’ (11;-3;8).

Sơ đồ tư duy Toạ độ của vectơ trong không gian

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Vectơ và các phép toán trong không gian

Bài 2: Toạ độ của vectơ trong không gian

Bài 3: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Bài tập cuối chương 2

Bài 1: Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 2: Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình đường thẳng trong không gian

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt cầu

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vectơ và các phép toán trong không gian
  7. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  8. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
  9. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  10. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  12. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Nguyên hàm
  13. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tích phân
  14. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng hình học của tích phân
  15. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  16. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng
  17. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình đường thẳng trong không gian
  18. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt cầu
  19. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
  20. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Xác suất có điều kiện
  21. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  22. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 6

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?