Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Lý thuyết Hóa học 12 - Kết nối

Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

By Admin Lop12.com 07/03/2025

Lý thuyết Hóa học 12 Bài 12: Đại cương về polymer

A. Lý thuyết Đại cương về polymer

I. Khái niệm, danh pháp

1. Khái niệm

– Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xíc) liên kết với nhau tạo nên

– Monomer là những phân tử nhỏ, phản ứng với nhau để tạo nên polymer

2. Danh pháp

– Các polymer đơn giản có tên gọi chung như sau: poly + tên monomer (thêm ngoặc đơn nếu tên của monomer gồm hai cụm từ)

 Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 6)

II. Tính chất vật lí

– Hầu hết polymer là những chất rắn, không bay hơi, không bị nóng chảy hoặc nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng.

– Các polymer bị nóng chảy khi đun nóng được gọi là polymer nhiệt dẻo. Các polymer không bị nóng chảy mà bị phân hủy bởi nhiệt được gọi là polymer nhiệt rắn.

– Hầu hết polymer không tan trong nước, một số tan được trong dung môi hữu cơ.

– Tính chất polymer thường phụ thuộc vào cấu tạo: nhiều polymer có tính dẻo (PE, PP,…) một số polymer có tính đàn hồi (polyisoprene, polybuta -1,3 – diene,…); một số polymer khác có tính dai, bền và có thể kéo sợi (capron, nylon – 6,6,…). Nhiều polymer có tính cách điện (PE, PC,..)

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng cắt mạch polymer

Polymer có thể bị phân cắt thành monomer bởi nhiệt, tác nhân hóa học, sinh học,…

Ví dụ:

– Polystyrene bị nhiệt phân thu được styrene

 Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 5)

– Polyamide có thể bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid hoặc môi trường base thu được amino acid:

 Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 4)

2. Phản ứng tăng mạch polymer

Khi có điều kiện thích hợp như nhiệt độ, chất xúc tác,… các mạch polymer có thể nối với nhau thành mạch dài hơn hoặc thành mạng lưới

3. Phản ứng giữ nguyên mạch polymer

Polymer có thể tham gia các phản ứng hóa học mà không làm thay đổi chiều dàu mạch polymer. Phản ứng có thể xảy ra ở nhóm thế đính vào mạch polymer, cộng vào liên kết đôi trong mạch polymer,…

 Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 3)

IV. Phương pháp tổng hợp

1. Phương pháp trùng hợp

Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau tạo thành phân tử có phân tử khối lớn (polymer)

 Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 2)

Các monomer tham gia phản ứng trùng hợp thường có liên kết đôi (CH2-CHR) hoặc vòng.

2. Phương pháp trùng ngưng

– Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polymer) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thường là nước)

– Các monomer tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng

Ví dụ: Nylon – 6,6 thu được từ phản ứng trùng ngưng adipic acid với hexamethylenediamine:

 Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 1)

Sơ đồ tư duy Đại cương về polymer

B. Trắc nghiệm Đại cương về polymer

Câu 1. Poly(vinyl acetate) là polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp 

A. C2H5COO−CH=CH2.                             

B. CH2=CH−COO−C2H5.

C. CH3COO−CH=CH2.                                   

D. CH2=CH−COO−CH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Poly(vinyl acetate) là polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinyl acetate: CH3COO−CH=CH2.

Câu 2. Thủy phân hoàn toàn tơ capron trong môi trường acid hoặc môi trường base thu được 6-aminohexanoic acid. Phản ứng này là

A. Phản ứng cắt mạch polymer.

B. Phản ứng tăng mạch polymer.

C. Phản ứng giữ nguyên mạch polymer.

D. Phản ứng biến đổi mạch polymer.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phản ứng biến đổi tơ capron (polymer) thành 6-aminohexanoic (monomer) là phản ứng cắt mạch polymer.

Câu 3. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là

A. glycine.                     

B. terephthalic acid.       

C. acetic acid                 

D. ethylene glycol.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polymer) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thường là nước).

Các monomer tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.

Acetic acid: CH3COOH chỉ có một nhóm −COOH có khả năng tham gia phản ứng nên không đủ điều kiện tham gia phản ứng trừng ngưng.

Câu 4. Monomer được dùng để điều chế polypropylene là

A. CH2=CH−CH3.

B. CH2=CH2.                 

C. CH≡CH.          

D. CH2=CH−CH=CH2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là:  A

Monomer được dùng để điều chế polypropylene là propylene: CH2=CH−CH3.

Câu 5. Bản chất của quá trình lưu hoá cao su là tạo ra

A. cầu nối −O−O−

B. cầu nối −S−S−

C. cầu nối −C−S−          

D. cầu nối –C−C−

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là:  B

Bản chất của quá trình lưu hoá cao su là tạo ra cầu nối −S−S−.

Câu 6. Chất có thể trùng hợp tạo ra polymer là

A. CH3OH.                    

B. CH3COOH.               

C. HCOOCH3.              

D. CH2=CH−COOH.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Các monomer tham gia phản ứng trùng hợp thường có liên kết đôi (CH2=CHR) hoặc vòng.

Như vậy CH2=CH−COOH có thể trùng hợp tạo ra polymer.

Câu 7. Polyethylene là sản phẩm của phản ứng trùng hợp

A. CH2=CH−Cl.  

B. CH2=CH2.                 

C. CH2=CH−CH=CH2.  

D. CH2=CH−CH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Polyethylene là sản phẩm của phản ứng trùng hợp ethylene CH2=CH2.

Câu 8. Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là

A. poly(vinyl acetate); polyethylene, cao su buna. 

B. polyethylene; cao su buna; polystyrene.

C. tơ capron; nylon-6,6; polyethylene.         

D. nylon-6,6; poly(ethylene terephthalate); polystyrene.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Polyamide (chứa liên kết –CO–NH–) hoặc polyester (chứa –COO–) bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng. 

Polyamide: Poly(vinyl acetate); tơ capron; nylon-6,6.

Polyester: poly(ethylene terephthalate).

Vậy các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là polyethylene; cao su buna; polystyrene.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không  đúng?      

A. Các vật liệu polymer thường là chất rắn không nóng chảy hoặc nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ rất rộng.

B. Polymer là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.

C. Hầu hết các polymer tan trong nước và các dung môi hữu cơ.

D. Monomer là những phân tử nhỏ, phản ứng với nhau tạo thành polymer.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Hầu hết các polymer không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ

Câu 10. Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monomer) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polymer) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng

A. nhiệt phân.                

B. trao đổi.           

C. trùng hợp.                 

D. trùng ngưng

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monomer) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polymer) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng trùng ngưng.

Câu 11. Dưới đáy chai hoặc các vật dụng bằng nhựa thường có kí hiệu các con số. Số 6 là kí hiệu của nhựa polystyrene (PS). Loại nhựa này đang được sử dụng để sản xuất đồ nhựa như cốc, chén dùng một lần hoặc hộp đựng thức ăn mang về. Ở nhiệt độ cao, nhựa PS bị phân huỷ sinh ra các chất có hại cho sức khoẻ.

a. Nhựa PS được sử dụng đựng thực phẩm hoặc đồ uống ở nhiệt độ thường. 

b. Nhựa PS được khuyến cáo không nên dùng trong lò vi sóng.

c. Nhựa PS được tạo ra từ phản ứng trùng hợp monomer styrene.

d. Nhựa PS thuộc loại polymer tổng hợp.

Hướng dẫn giải

a. Đúng.

b. Đúng.

c. Đúng.

d. Đúng vì nhựa PS được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp styrene: C6H5CH=CH2.

Câu 12. . PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với acid, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,…

a. PVC thuộc loại polymer tổng hợp và có tên là poly(vinyl chloride).

b. Monomer tạo thành của nhựa PVC có công thức cấu tạo thu gọn là CH2=CH–CH–Cl.

c. PVC được tổng hợp từ monomer vinyl chloride bằng phương pháp trùng hợp.

d. PVC có công thức hoá học là (C2H5Cl)n.

Hướng dẫn giải

a. Đúng.

b. Sai vì công thức đúng của vinyl chloride là CH2=CH–CH2–Cl.

c. Đúng.

d. Sai vì PVC có công thức hoá học là (C3H5Cl)n.

Câu 13. Cho các hợp chất: CH2=CH−COOCH3; CH2=CH2; HO−(CH2)6−COOH; HOOC−(CH2)4−COOH; C6H5−CH=CH2. Có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?

Hướng dẫn giải

Đáp số: 2

Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polymer) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thường là nước).

Các monomer tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.

Vậy các chất tham gia phản ứng trùng ngưng là: HO−(CH2)6−COOH; HOOC−(CH2)4−COOH.

Câu 14. Polyisoprene tạo nên cao su thiên nhiên có cấu trúc như sau:

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án): Đại cương về polymer

Một đoạn mạch polyisoprene có phân tử khối là 544 000 amu chứa bao nhiêu mắt xích?

Hướng dẫn giải

Đáp số: 8000.

Một mắt xích của polyisoprene: C5H8 có phân tử khối là 68 amu.

⟹ Số mắt xích của đoạn mạch trên là: 54400068 = 8000 mắt xích

Câu 15. Trùng hợp hoàn toàn 61,975 lít khí CH3−CH=CH2 (đkc) thì thu được m gam polypropylene (nhựa PP). Giá trị của m là bao nhiêu gam? Biết hiệu suất của phản ứng trùng hợp là 80

Hướng dẫn giải

Đáp số: 84

Phương trình phản ứng trùng hợp:

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án): Đại cương về polymer

mPP =61,97524,79×1n×42n=105(g).

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 10: Protein và enzyme

Lý thuyết Bài 12: Đại cương về polymer

Lý thuyết Bài 13: Vật liệu polymer

Lý thuyết Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Lý thuyết Bài 16: Điện phân

Lý thuyết Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Lý thuyết Thế điện cực và nguồn điện hoá học (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Điện phân (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Hóa 12 Chương 1 (Kết nối tri thức 2025): Ester – lipid

Lý thuyết Hóa 12 Chương 6 (Kết nối tri thức 2025): Đại cương về kim loại

Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Xà phòng và chất giặt rửa (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Mục lục

  1. Lý thuyết Hóa 12 Chương 1 (Kết nối tri thức 2025): Ester – lipid
  2. Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  3. Lý thuyết Xà phòng và chất giặt rửa (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  4. Lý thuyết Hóa 12 Chương 2 (Kết nối tri thức 2025): Carbohydrate
  5. Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  6. Lý thuyết Saccharose và maltose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  7. Lý thuyết Tinh bột và cellulose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  8. Lý thuyết Hóa 12 Chương 3 (Kết nối tri thức 2025): Hợp chất chứa nitrogen
  9. Lý thuyết Amine (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  10. Lý thuyết Amino acid và peptide (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  11. Lý thuyết Protein và enzyme (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  12. Lý thuyết Hóa 12 Chương 4 (Kết nối tri thức 2025): Polymer
  13. Lý thuyết Vật liệu polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  14. Lý thuyết Hóa 12 Chương 5 (Kết nối tri thức 2025): Pin điện và điện phân
  15. Lý thuyết Thế điện cực và nguồn điện hoá học (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  16. Lý thuyết Điện phân (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  17. Lý thuyết Hóa 12 Chương 6 (Kết nối tri thức 2025): Đại cương về kim loại
  18. Lý thuyết Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  19. Lý thuyết Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  20. Lý thuyết Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  21. Lý thuyết Hợp kim (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  22. Lý thuyết Sự ăn mòn kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  23. Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (Kết nối tri thức 2025): Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA
  24. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  25. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  26. Lý thuyết Hóa 12 Chương 8 (Kết nối tri thức 2025): Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất
  27. Lý thuyết Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  28. Lý thuyết Sơ lược về phức chất (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  29. Lý thuyết Một số tính chất và ứng dụng của phức chất (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?