Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Lý thuyết Hóa học 12 - Chân trời

Lý thuyết Chất dẻo và vật liệu composite (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

By Admin Lop12.com 07/03/2025

Lý thuyết Hóa học 12 Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

A. Lý thuyết Chất dẻo và vật liệu composite

1. Chất dẻo

Khái niệm: chất dẻo là vật liệu polymer có tính dẻo.

Thành phần của chất dẻo bao gồm: polymer là thành phần chính, các chất hóa dẻo và chất độn

– Polymer thông dụng làm chất dẻo bao gồm PE, PP, PVC, PS, PPF, poly(methyl methacrylate)

+ Polyethylene (PE) là chất dẻo mềm, được dùng chủ yếu để chế tạo chai đựng đồ uống, túi nhựa

+ Polypropylene (PP) được sản xuất từ propylene. Polymer này được dùng trong sản xuất bao bì, hộp đựng thực phẩm

+ Poly(vinyl chloride) (PVC) là chất dẻo có tính cách điện tốt, bền với acid, dùng phổ biến để sản xuất vật liệu cách điện, ống dẫn thoát nước, áo mưa.

+ Poly(methyl methacrylate) là chất dẻo trong suốt, được sử dụng để sản xuất hữu cơ thủy tính

+ Polystyene (PS) thường dùng để sản xuất vỏ của các dụng cụ điện tử như tivi, tủ lạnh, điều hòa.

2. Vật liệu composite

– Vật liệu composite là vật liệu tổ hợp từ ít nhất hai vật liệu khác nhau, tạo nên vật liệu mới có tính chất vượt trội so với vật liệu thành phần. Hai thành phần cơ bản của vật liệu composite bao gồm vật liệu nền và vật liệu cốt.

– Vật liệu nền đóng vai trò liên kết vật liệu cốt với nhau và tạo tính thốgn nhất cho vật liệu composite. Vật liệu nền thường là polymer

– Vật liệu cốt là thành phần giúp cho vật liệu có được các đặc tính cơ học cần thiết.

– Vật liệu composite được sử dụng rộng rãi trong đời sống và trong các ngành công nghiệp.

3. Sử dụng chất dẻo và bảo vệ môi trường

– Lạm dụng chất dẻo trong đời sống và sản xuất gây ra nhiều tác hại đối với môi trường sống.

– Các biện pháp hạn chế sử dụng chất dẻo: tiết giảm, tái sử dụng và tái chế.

– Sử dụng polymer phân hủy sinh học là một biện pháp tốt để bảo vệ môi trường.

Sơ đồ tư duy Chất dẻo và vật liệu composite

B. Trắc nghiệm Chất dẻo và vật liệu composite

Câu 1. Polypropylene là chất dẻo được sử dụng phổ biến thứ 2 sau polyethylene. Trùng hợp chất nào sau đây thu được polypropylene?

A. CH2=CH–Cl.

B. CH2=CH2.

C. CH2=CH–C6H5.

D. CH2=CH–CH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Monomer tạo polypropylene là CH2=CH-CH3.

Câu 2. Phân tử polymer nào sau đây chỉ chứa hai loại nguyên tố?

A. Poly(methyl methacrylate).

B. Poly(vinyl chloride).

C. Polyacrylonitrile.

D. Polypropylene.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Polypropylene chỉ chứa C và H.

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Chất dẻo và vật liệu composite

Câu 3. Polymer nào sau đây không thuộc loại chất dẻo?

A. Poly(methyl methacrylate).

B. Poly(vinyl chloride).

C. Polystyrene.

D. Poly(buta-1,3-diene).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Vì poly(buta-1,3-diene) là cao su.

Câu 4. Cho các chất sau: CH2=CHCl; CH2=CHCH3; CH2=CH–CH=CH2; H2N[CH2]5COOH. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer là

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

CH2=CHCl; CH2=CHCH3; CH2=CH–CH=CH2 có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vật liệu composite?

A. Là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau.

B. Vật liệu composite bao gồm hai thành phần chính là vật liệu cốt và kim loại.

C. Vật liệu composite có các tính chất vượt trội so với vật liệu ban đầu.

D. Vật liệu composite cốt sợi được dùng phổ biến để sản xuất thân, vỏ máy bay,….

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Vật liệu composite bao gồm hai thành phần chính là vật liệu cốt và vật liệu nền.

Câu 6: Thành phần của chất dẻo chứa

A. polymer.

B. chất hóa dẻo.

C. các chất phụ gia khác.

D. polymer, chất hóa dẻo và các chất phụ gia khác.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Thành phần của chất dẻo chứa polymer, chất hóa dẻo và các chất phụ gia khác.

Câu 7. Vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polymer trùng ngưng?

A. Cao su isoprene.

B. Polyethylene.

C. Tơ nitron.

D. Nylon-6,6.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Nylon-6,6 được chế tạo từ polymer trùng ngưng: trùng ngưng hexamethylenediamin và adipic acid.

Câu 8. Polymer nào sau đây được dùng để chế tạo chất dẻo?

A. Polybuta-1,3-diene.

B. Poly(phenol-formaldehyde).

C. Polyisoprene.

D. Poly(urea-formaldehyde).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Poly(phenol-formaldehyde) được dùng để chế tạo chất dẻo.

Câu 9. Polymer X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ. Tên gọi của Xlà

A. poly(methyl methacrylate).

B. poly(phenol-formaldehyde).

C. polyethylene.

D. poly(vinyl chloride).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Poly(methyl methacrylate) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ.

Câu 10. PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với acid, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, … PVC được tổng hợp trực tiếp từ monomer nào sau đây?

A. Acrylonitrile.

B. Vinyl chloride.

C. Propylene.

D. Vinyl acetate.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

PVC được tổng hợp trực tiếp từ monomer vinyl chloride (CH2=CHCl) bằng phản ứng trùng hợp.

Câu 11: Poly(methyl methacrylate) là một loại chất dẻo.

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Poly(methyl methacrylate) được điều chế từ phản ứng trùng hợp của formaldehyde với phenol, có mặt acid làm xúc tác.

   

b. Poly(methyl methacrylate) có thể tham gia phản ứng ester hóa.

   

c. Poly(methyl methacrylate) có thể tham gia phản ứng trùng hợp.

   

d. Poly(methyl methacrylate) được dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.

   

Hướng dẫn giải

a – Sai. Vì Poly(methyl methacrylate) được điều chế từ phản ứng trùng hợp methyl metacrylate

b – Đúng.

c – Sai. Vì trong phân tử poly(methyl methacrylate) không còn liên kết đôi.

d – Đúng.

Câu 12: Một loại vật liệu composite dùng để làm vỏ tàu thuyền được chế tạo từ sợi thủy tinh và polyester. Hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai?

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Chất dẻo và vật liệu composite

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Trong loại composite trên vật liệu nền là polyester.

   

b. Trong loại composite trên vật liệu cốt ở dạng sợi.

   

c. Trong loại composite trên polyester đảm bảo cho composite có được những đặc tính cơ học cần thiết.

   

d. Polyester có vai trò đảm bảo cho các sợi thủy tinh liên kết với nhau nhằm tạo tính thống nhất cho vật liệu composite.

   

Hướng dẫn giải

a – Đúng.

b – Đúng.

c – Sai.Vì vật liệu cốt đảm bảo cho composite có được đặc tính cơ học cần thiết.

d – Đúng.

Câu 13: PP được tạo thành từ phản ứng sau

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Chất dẻo và vật liệu composite

Một đoạn mạch PP có phân tử khối là 5754. Tính số mắt xích trong đoạn mạch trên?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 137

Giải thích:

Số mắt xích trong đoạn mạch trên là 5754 : 42 = 137.

Câu 14. Một mẫu polystyrene (PS) được dùng làm hộp xốp bảo quản thực phẩm có chứa hỗn hợp gồm nhiều đoạn mạch PS có số mắt xích khác nhau và có phân tử khối trung bình là 264 160. Số mắt xích trung bình của mẫu PS đó là?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 2540

Giải thích:

Polystyrene có công thức cấu tạo là:

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Chất dẻo và vật liệu composite

⇒ 104n = 264160 ⇒ n = 2 540.

Câu 15. Terephthalic acid là chất rắn màu trắng, tiền thân của polyester PET, được sử dụng để sản xuất quần áo và chai nhựa. Quá trình tổng hợp terephthalic từ p-xylene theo sơ đồ sau:

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án): Chất dẻo và vật liệu composite

Có bao nhiêu phân tử oxygen đã phản ứng với 1 phân tử p-xylene trong phản ứng trên?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 3

Giải thích:

CH3 – C6H4 – CH3 + 3O2 →to,xtHOOC – C6H4 – COOH + 2H2O.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 9: Đại cương về polymer

Lý thuyết Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Lý thuyết Bài 11: Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp

Lý thuyết Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Lý thuyết Bài 13: Điện phân

Lý thuyết Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Lý thuyết Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

Lý thuyết Xà phòng và chất giặt rửa (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

Lý thuyết Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

Lý thuyết Glucose và fructose (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

Lý thuyết Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

Mục lục

  1. Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  2. Lý thuyết Xà phòng và chất giặt rửa (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  3. Lý thuyết Glucose và fructose (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  4. Lý thuyết Saccharose và maltose (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  5. Lý thuyết Tinh bột và cellulose (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  6. Lý thuyết Amine (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  7. Lý thuyết Amino acid và peptide (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  8. Lý thuyết Protein và enzyme (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  9. Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  10. Lý thuyết Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  11. Lý thuyết Thế điện cực và nguồn điện hoá học (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  12. Lý thuyết Điện phân (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  13. Lý thuyết Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  14. Lý thuyết Các phương pháp tách kim loại (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  15. Lý thuyết Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  16. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  17. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  18. Lý thuyết Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)
  19. Lý thuyết Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch (Hóa 12 Chân trời sáng tạo 2025)

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?