Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Lý thuyết Hóa học 12 - Kết nối

Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

By Admin Lop12.com 07/03/2025

Lý thuyết Hóa học 12 Bài 1: Ester – Lipid

A. Lý thuyết Ester – Lipid

I. Ester

1. Khái niệm

– Khái niệm: Khi thay nhóm OH trong nhóm carboxylic của carboxylic acid bằng nhóm OR’ thì được ester. Trong đó, R’ là gốc hydrocarbon.

– Ester đơn chức có công thức chung là R – COO – R’, trong đó R là gốc hydrocarbon hoặc nguyên tử H, R’ là gốc hydrocarbon.

2. Danh pháp

Tên gọi của ester đơn chức: Tên ester RCOOR’ = Tên gốc R’ + Tên gốc acid RCOO

Ví dụ: HCOOCH2CH2CH3: proyl methanoate hay propyl formate

3. Tính chất vật lí

– Do không có liên kết hydrogen giữa các phân tử, ester có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của carboxylic acid hoặc alcohol có cùng số nguyên tử carbon hoặc có khối lượng phân tử tương đương

– Ester là những chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, hầu hết nhẹ hơn nước, thường ít tan trong nước. Một số ester có mùi thơm của hoa, quả chín như: ethyl butyrate có mùi dứa chín, isomayl acetate có mùi chuối chín,…

4. Tính chất hóa học

Ester bị thủy phân trong môi trường acid hoặc môi trường base. Sản phẩm thu được khác nhau tùy thuộc vào điều kiện phản ứng

a) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid như HCl, H2SO4,… thường là phản ứng thuận nghịch

Ví dụ: Lý thuyết Ester - Lipid (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 6)

b) Phản ứng thủy phân trong môi trường base

Ester cũng bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm như NaOH, KOH,… Phản ứng này được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

Ví dụ: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH

5. Điều chế

– Các ester thường được điều chế bằng cách đun hỗn hợp gồm carboxylic acid và alcohol sử dụng H2SO4 đặc làm xúc tác.

 Lý thuyết Ester - Lipid (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 5)

– Một số ester được điều chế bằng phương pháp khác. Chẳng hạn, trong công nghiệp, vinyl acetate được tổng hợp từ ethylene và acetic acid với sự có mặt của oxygen, sử dụng xúc tác palladium:

Lý thuyết Ester - Lipid (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 4)

6. Ứng dụng

 Lý thuyết Ester - Lipid (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 3)

II. Lipid

1. Khái niệm về lipid, chất béo, acid béo

– Lipid là các hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ không phân cực. Dựa trên cấu tạo, lipid được phân loại thành: chất béo, sáp, steroid, phospholipid,…

– Chất béo là triester (ester ba chức) của glycerol với acid béo, goi chung là triglyceride.

– Công thức cấu tạo chung của chất béo:

+ Acid béo là carboxylic acid đơn chức, hầu hết chúng có mạch carbon dài (thường từ 12 đến 24 nguyên tử carbon), không phân nhánh và có số nguyên tử carbon cchẳn.

+ Gốc hydrocarbon trong phân tử acid béo có thể là gốc no (acid béo bão hòa) hoặc không no chứa một hay nhiều liên kết đôi C=C

– Các chất béo hay gặp

 Lý thuyết Ester - Lipid (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 2)

2. Tính chất vật lí của chất béo

– Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn. Khi trong phân tử chất béo chứa nhiều gốc aicd béo no thì chất béo thường ở trạng thái rắn như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ cừu,… Khi trong phân tử chất béo chứa nhiều gốc acid béo không no thì chúng thường ở trạng thái lỏng như dầu lạc, dầu vừng, dầu cá,…

– Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ ít phân cực hoặc không phân cực

3. Tính chất hóa học của chất béo

a) Phản ứng hydrogen hóa

các chất béo có gốc acid không no có thể phản ứng với hydrogen (khi có mặt xúc tác ở điều kiện thích hợp), tạo thành chất béo chứa gốc acid no

 Lý thuyết Ester - Lipid (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 1)

b) Phản ứng oxi hóa chất béo bởi oxygen không khí

Khi để lâu trong không khí, các gốc acid béo không no trong chất béo có thể bị oxi hóa chậm bởi oxygen, tạo thành các chất có mùi khó chịu. Đây là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ bị ôi.

4. Ứng dụng của chất béo và acid béo

Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa thành CO2 và H2O, giải phóng năng lượng cho cơ thể. Chất béo dư thừa được tích lũy vào các mô mỡ.

– Acid béo omega – 3 và omega – 6 đều có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành, trong đó α– linolenic acid và linoleic acid là hai acid béo thiết yếu vì cơ thể không tự tổng hợp được mà phải lấy từ nguồn thực phẩm bên ngoài.

Sơ đò tư duy Ester – Lipid

B. Trắc nghiệm Ester – Lipid

Câu 1. Methyl propenoate có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3COOC2H5.

B. CH2=CHCOOCH3.

C. C2H5COOCH3.

D. CH3COOCH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

CH2=CHCOO−: propenoate (còn gọi là acrylate).

−CH3: methyl.

Vậy methyl propenoate có công thức cấu tạo thu gọn là CH2=CHCOOCH3.

Câu 2. Công thức cấu tạo của triolein tạo bởi glycerol và oleic acid là

A. (C17H33COO)3C3H5.

C. (C17H31COO)3C3H5.

B. (C17H35COO)3C3H5.

D. (C15H31COO)3C3H5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Olecic acid: C17H33COOH

Glycerol: C3H5(OH)3

⟹ Triolein: (C17H33COO)3C3H5.

Câu 3. Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm propionic acid và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. CH3COOH.     

D. HCOOH.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Propionic acid: C2H5COOH ⟹ ester X có dạng: C2H5COOR

Mà CTPT của X là C4H8O2 ⟹ R là −CH3

Vậy Y là CH3OH.

Câu 4. Thực hiện phản ứng ester hóa giữa HOCH2CH2OH với hỗn hợp CH3COOH và C2H5COOH thu được tối đa bao nhiêu ester hai chức?

A. 3. 

B. 2. 

C. 1. 

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thực hiện phản ứng ester hóa giữa HOCH2CH2OH với hỗn hợp CH3COOH và C2H5COOH thu được tối đa 3 ester hai chức: (CH3COO)2C2H4, (C2H5COO)2C2H4, CH3COOCH2 – CH2OCOC2H5

Câu 5. Đun nóng ester CH3COOC6H5 (phenyl acetate) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là

A. CH3OH và C6H5ONa.         

B. CH3COOH và C6H5ONa.

C. CH3COOH và C6H5OH.      

D. CH3COONa và C6H5ONa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình phản ứng hóa học khi thủy phân phenyl acetate trong dung dịch NaOH:

CH3COOC6H5 + NaOH →toCH3COONa + C6H5OH

Phenol thu được từ phản ứng thủy phân ester tiếp tục phản ứng với NaOH:

C6H5OH + NaOH→toC6H5ONa + H2O

Hay viết gọn:

CH3COOC6H5 + 2NaOH→toCH3COONa + C6H5ONa + H2O

Vậy sản phẩm hữu cơ thu được là CH3COONa và C6H5ONa.

Câu 6. Công thức của ethyl acetate là

A. CH3COOCH3. 

B. CH3COOC2H5.

C. HCOOCH3.     

D. HCOOC2H5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ethyl: −C2H5;

Acetate: CH3COO−

⟹ Công thức của ethyl acetate là CH3COOC2H5. 

Câu 7. Tên gọi của ester CH3COOCH3 là

A. ethyl acetate.   

B. methyl propionate.

C. methyl acetate.

D. ethyl formate.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

−CH3: methyl;

CH3COO−: acetate

⟹ Công thức của methyl acetate là CH3COOCH3.

Câu 8. Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?

A. C2H5OH.

B. CH3COOH.

C. C2H5COOH.

D. HCOOCH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất có phân tử khối tương đương: CH3COOH (carboxylic acid) > C2H5OH (alcohol) > HCOOCH3 (ester).

So sánh nhiệt độ sôi giữa 2 hợp chất đều là carboxylic acid: C2H5COOH > CH3COOH (do C2H5COOH phân tử khối lớn, nhiều C hơn nên lực Van der Waals mạnh hơn, dẫn đến nhiệt độ sôi lớn hơn).

Câu 9. Đun nóng ester HCOOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. HCOONa và CH3OH.

B. HCOOH và C2H5OH.

C. HCOONa và C2H5OH.

D. HCOOH và CH3ONa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

                      HCOOC2H5 + NaOH →to HCOONa + C2H5OH

Câu 10. Ester nào sau đây có mùi đặc trưng của quả lê?

A. Isoamyl acetate.

B. Propyl acetate.

C. Isopropyl acetate.

D. Benzyl acetate.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Propyl acetate có mùi đặc trưng của quả lê.

Câu 11. Chất béo có nhiều tính chất vật lí quan trọng.

a. Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.

b. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ ít phân cực hoặc không phân cực.

c. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo không no ở trạng thái rắn điều kiện thường như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ cừu, …

d. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo no ở trạng thái lỏng điều kiện thường như dầu lạc, dầu vừng, dầu cá, …

Hướng dẫn giải

a. Đúng.

b. Đúng.

c. Sai vì chất béo chứa nhiều gốc acid béo không no ở trạng thái lỏng điều kiện thường.

d. Sai vì chất béo chứa nhiều gốc acid béo no ở trạng rắn điều kiện thường.

Câu 12. Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen, oxygen lần lượt là 40,68

(1) E + 2NaOH →tο X + Y + Z

(2) X + HCl → F + NaCl

(3) Y + HCl → T + NaCl

Biết Z là alcohol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.

a. Trong Y, số nguyên tử hydrogen bằng số nguyên tử oxygen.

b. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

c. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của ethanol.

d. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức phân tử của E là: CxHyOz

⟹ x : y : z = 40,68%12:5,08%1:54,24%16=3,39:5,08:3,39=2:3:2 ⇒(C2H3O2)n

ME = 118 ⟹ n = 2 ⟹ CTPT của E: C4H6O4

Theo (2), (3) ⟹ X, Y là muối; Z là alcohol đơn chức nên E có dạng: RCOOR’COOR’’

⟹ E: HCOOCH2COOCH3

(1) HCOOCH2COOCH3 (E) + 2NaOH →to HCOONa (X) + HOCH2COONa (Y) + CH3OH (Z)

(2) HCOONa + HCl → HCOOH (F) + NaCl

(3) HOCH2COONa + HCl → HOCH2COOH (T) + NaCl                                  

a. Đúng vì Y (HOCH2COONa) có số O = số H = 3.

b. Đúng vì F (HCOOH) có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

c. Sai vì Z là CH3OH có nhiệt độ sôi thấp hơn ethanol (C2H5OH).

d. Sai vì T là hợp chất hữu cơ tạp chức.

Câu 13. Ester X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên?

Hướng dẫn giải

Đáp số: 4.

X là ester của phenol: HCOOC6H4CH3 (3 đồng phân ở vị trí o-, m-, p-) và CH3COOC6H5

Câu 14. Cho các ester: ethyl formate, vinyl acetate, triolein, methyl acrylate, phenyl acetate. Có bao nhiêu chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol?

Hướng dẫn giải

Đáp số: 3.

Bao gồm: ethyl formate, triolein, methyl acrylate

Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân vinyl acetate trong dung dịch NaOH là

CH3COOCH=CH2 + NaOH →tο CH3COONa (muối) + CH3CHO (aldehyde)

Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân phenyl acetate trong dung dịch NaOH là

CH3COOC6H5 + 2NaOH →tο CH3COONa (muối) + C6H5ONa (muối) + H2O

Câu 15. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:

C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y

Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là bao nhiêu amu?

Hướng dẫn giải

Đáp số: 58.

Ta có: a mol Y tác dụng với 2a mol CuO ⟹ Y là alcohol 2 chức ⟹ Y ít nhất có 2C trong phân tử.

Ta lại có: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y

⟹ Y có 2C trong phân tử và Z có 1C trong phân tử

⟹Y: C2H4(OH)2 ; Z: HCOONa

Oxi hóa Y bằng CuO:

C2H4(OH)2 + 2CuO →tο (CHO)2 + 2Cu + 2H2O

Vậy T là: (CHO)2. Khối lượng phân tử của T là 58 amu.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 1: Ester – Lipid

Lý thuyết Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Lý thuyết Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Lý thuyết Bài 5: Saccharose và maltose

Lý thuyết Bài 6: Tinh bột và cellulose

Lý thuyết Bài 8: Amine

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Lý thuyết Thế điện cực và nguồn điện hoá học (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Điện phân (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Hóa 12 Chương 1 (Kết nối tri thức 2025): Ester – lipid

Lý thuyết Hóa 12 Chương 6 (Kết nối tri thức 2025): Đại cương về kim loại

Lý thuyết Xà phòng và chất giặt rửa (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Lý thuyết Hóa 12 Chương 2 (Kết nối tri thức 2025): Carbohydrate

Lý thuyết Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

Mục lục

  1. Lý thuyết Hóa 12 Chương 1 (Kết nối tri thức 2025): Ester – lipid
  2. Lý thuyết Xà phòng và chất giặt rửa (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  3. Lý thuyết Hóa 12 Chương 2 (Kết nối tri thức 2025): Carbohydrate
  4. Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  5. Lý thuyết Saccharose và maltose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  6. Lý thuyết Tinh bột và cellulose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  7. Lý thuyết Hóa 12 Chương 3 (Kết nối tri thức 2025): Hợp chất chứa nitrogen
  8. Lý thuyết Amine (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  9. Lý thuyết Amino acid và peptide (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  10. Lý thuyết Protein và enzyme (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  11. Lý thuyết Hóa 12 Chương 4 (Kết nối tri thức 2025): Polymer
  12. Lý thuyết Đại cương về polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  13. Lý thuyết Vật liệu polymer (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  14. Lý thuyết Hóa 12 Chương 5 (Kết nối tri thức 2025): Pin điện và điện phân
  15. Lý thuyết Thế điện cực và nguồn điện hoá học (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  16. Lý thuyết Điện phân (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  17. Lý thuyết Hóa 12 Chương 6 (Kết nối tri thức 2025): Đại cương về kim loại
  18. Lý thuyết Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  19. Lý thuyết Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  20. Lý thuyết Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  21. Lý thuyết Hợp kim (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  22. Lý thuyết Sự ăn mòn kim loại (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  23. Lý thuyết Hóa 12 Chương 7 (Kết nối tri thức 2025): Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA
  24. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  25. Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  26. Lý thuyết Hóa 12 Chương 8 (Kết nối tri thức 2025): Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất
  27. Lý thuyết Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  28. Lý thuyết Sơ lược về phức chất (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)
  29. Lý thuyết Một số tính chất và ứng dụng của phức chất (Hóa 12 Kết nối tri thức 2025)

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?