Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SBT Hóa học 12 - Cánh diều

Giải SBT Hóa 12 Bài 19 (Cánh diều): Nước cứng và làm mềm nước cứng

By Admin Lop12.com 06/03/2025

Sách bài tập Hóa học 12 Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Bài 19.1 trang 63 Sách bài tập Hóa học 12: Những loại nước nào sau đây không phải là nước cứng?

(a) Nước có chứa nhiều ion Ca2+.

(b) Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+, HCO3–.

(c) Nước có chứa ít ion Ca2+, Mg2+.

(d) Nước có chứa ít ion Ca2+ nhưng chứa nhiều ion Mg2+.

(e) Nước có chứa nhiều ion Na+, Cu2+, HCO3–.

Lời giải:

Những loại nước không phải là nước cứng: (c) và (e) vì theo định nghĩa nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.

Bài 19.2 trang 63 Sách bài tập Hóa học 12: Những phát biểu nào sau đây về nước cứng tạm thời là đúng?

(a) Chứa nhiều ion HCO3–.

(b) Chỉ chứa 2 loại cation Ca2+, Mg2+.

(c) Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách dùng lượng vừa đủ Ca(OH)2 hoặc Na2CO3.

(d) Không gây nhiều tác hại như nước có tính cứng vĩnh cửu hoặc nước có tính cứng toàn phần.

(e) Có thể được làm mềm bằng phương pháp trao đổi ion.

Lời giải:

(a) Đúng, tính cứng tạm thời gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2, nên nước cứng tạm thời chứa nhiều ion HCO3–.

(b) Sai vì trong nước cứng vẫn có thể có các cation khác ngoài Ca2+, Mg2+.

(c) Đúng: Dùng Ca(OH)2 hoặc Na2CO3 với lượng vừa đủ có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước.

(d) Sai vì nước có tính cứng tạm thời gây nhiều tác hại (gây đóng cặn trong nồi hơi, bình nước nóng, ống đẫn nước nóng…)

(e) Đúng vì phương pháp trao đổi ion làm mềm được tất cả các loại nước cứng.

Bài 19.3 trang 63 Sách bài tập Hóa học 12: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung của nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần?

A. Đều có thể làm mềm bằng Na3PO4.

B. Đều không có chứa anion HCO3–.

C. Đều bị mất một phần tính cứng khi đun sôi nước.

D. Thành phần anion giống nhau.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Na3PO4 với lượng vừa đủ có thể làm mềm được các loại nước cứng:

3Ca2+(aq) + 2PO43-(aq) → Ca3(PO4)2 (s)

3Mg2+(aq) + 2PO43-(aq) → Mg3(PO4)2 (s)

Bài 19.4 trang 63 Sách bài tập Hóa học 12: Những phát biểu nào sau đây đúng?

(a) Nước có chứa nhiều ion HCO3– được gọi là nước có tính cứng tạm thời.

(b) Có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời bằng cách đun sôi nước.

(c) Có thể loại bỏ một phần tính cứng của nước có tính cứng vĩnh cửu bằng cách dùng một lượng vừa đủ Ca(OH)2.

(d) Không thể dùng cách đun sôi để loại bỏ hoàn toàn tính cứng của nước có chứa các ion sau: Mg2+, Ca2+, Cl–, HCO3–, SO42-.

(e) Nước cứng có thể là nguyên nhân gây nổ nồi hơi.

Lời giải:

Những phát biểu đúng: b, d, e.

(a) Sai vì nước có chứa nhiều ion HCO3– mà không chứa hoặc chứa rất ít Ca2+, Mg2+ thì không phải là nước cứng.

(b) Đúng vì đun sôi nước cứng, muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 phân hủy tạo ra muối không tan làm mất tính cứng tạm thời của nước.

(c) Sai vì dùng Ca(OH)2 không làm giảm tổng nồng độ của Ca2+, Mg2+ có trong nước có tính cứng vĩnh cửu.

(d) Đúng vì đun sôi chỉ loại bỏ được một phần tính cứng của nước có chứa các ion sau: Mg2+, Ca2+, Cl–, HCO3–, SO42-.

(e) Đúng vì nước cứng có thể gây đóng cặn CaCO3, MgCO3 trong nồi hơi tạo thành lớp cách nhiệt ngay dưới đáy nồi, làm cản trở quá trình dẫn nhiệt từ đó có thể gây hiện tượng nổ nồi hơi.

Bài 19.5 trang 64 Sách bài tập Hóa học 12: Dùng dung dịch Ca(OH)2 với lượng vừa đủ có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời, giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có)

Lời giải:

Nước có tính cứng tạm thời là nước có chứa các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Nếu dùng dung dịch Ca(OH)2 với lượng vừa đủ có thể kết tủa hoàn toàn ion Mg2+, Ca2+ có trong nước có tính cứng tạm thời.

Ca(HCO3)2(aq) + Ca(OH)2(aq) → 2CaCO3 (s) + 2H2O (l)

Mg(HCO3)2(aq) + 2Ca(OH)2(aq) → Mg(OH)2 (s) + 2CaCO3(s) + 2H2O(l).

Bài 19.6 trang 64 Sách bài tập Hóa học 12: Hoàn thành bảng sau bằng cách điền dấu × vào ô ứng với thông tin đúng.

Hoàn thành bảng sau bằng cách điền dấu × vào ô ứng với thông tin đúng

Lời giải:

Hoàn thành bảng sau bằng cách điền dấu × vào ô ứng với thông tin đúng

(Với nước có tính cứng vĩnh cửu, khi đun sôi không gây hiện tượng đóng cặn).

Bài 19.7 trang 64 Sách bài tập Hóa học 12: Một mẫu nước cứng có nồng độ các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Cl–, SO42- và HCO3– tương ứng là: 1,2 mM; 3,0 mM; 1,0 mM; 0,6 mM; 0,1 mM và x mM (1 mM = 1 mmol.L-1), ngoài ra không chứa các ion nào khác.

a) Có thể làm mất tính cứng của loại nước này khi đun sôi hay không?

b) Tính tổng khối lượng chất tan còn lại sau khi đun sôi kĩ 2 lít mẫu nước cứng này. Giả sử các muối CaCO3, MgCO3 hầu như không tan trong nước.

Lời giải:

a) Bảo toàn điện tích ta có: x = 1,2 + 3,0.2 + 1,0.2 – 0,6 – 0,1.2 = 8,4 mM.

Khi đun sôi xảy ra các phản ứng:

2HCO3–(aq) →t0 CO32-(aq) + H2O(l) + CO2(g)

 8,4 mM          → 4,2 mM

CO32-(aq) + M2+(aq) → MCO3(s) ( với M2+ là Ca2+, Mg2+)

 4,0 mM ← 4,0 mM

Như vậy, sau khi đun sôi nếu các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì toàn bộ ion Ca2+, Mg2+ bị kết tủa hết. Vì vậy khi đun sôi có thể làm mất tính cứng của loại nước này.

b) Trong 2 lít nước: Ta có số mmol các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Cl–, SO42- và HCO3– tương ứng là: 2,4; 6,0; 2,0; 1,2; 0,2 và 16,8.

Khi đun sôi kĩ 2 lít mẫu nước cứng này:

2HCO3–(aq) →t0 CO32-(aq) + H2O(l) + CO2(g)

 16,8 mmol → 8,4 mmol

 CO32-(aq) + M2+(aq) → MCO3(s) (với M2+ là Ca2+, Mg2+)

 8,0 mmol ← 8,0 mmol

Trong dung dịch còn lại: Na+ (2,4 mmol), Cl– (1,2 mmol), SO42- (0,2 mmol) và CO32- (0,4 mmol). Vậy khối lượng chất tan còn lại trong dung dịch là:

mct = m các ion = (2,4.23 + 1,2.35,5 + 0,2.96 + 0,4.60).10-3 = 0,141 gam.

Lý thuyết Nước cứng và làm mềm nước cứng

I. Nước cứng

1. Khái niệm

Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+. Nước chứa ít hoặc không chứa Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước mềm.

2. Phân loại

Căn cứ vào thành phần anion gốc aicd trong nước, nước cứng được chia thành ba loại:

– Nước cứng tạm thời được gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2

– Nước cứng vĩnh cửu được gây nên bởi các muối sulfate, chloride của calcium và magnesium.

– Nước cứng toàn phần bao gồm nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu.

3. Tác hại của nước cứng

Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất

+ Ống dẫn nước cứng, nồi hơi sử dụng nước cứng lâu ngày sẽ bị đóng cặn (thành phần chính là CaCO3 và MgCO3). Lớp cặn này làm giảm lưu lượng nước trong ống dẫn, làm hỏng thiết bị, làm tiêu hao thêm nhiên liệu khi đun nóng nồi hơi, thậm chí có thể gây nổ nồi hơi.

+ Nước cứng làm giảm tác dụng của xà phòng; làm hại quần áo.

+ Nước cứng làm giảm hương bị của trà khi pha và của thực phẩm khi nấu.

II. Làm mềm nước cứng

1. Phương pháp kết tủa

Cơ sở của phương pháp này là chuyển cation Ca2+, Mg2+ trong nước về dạng chất không tan, có thể dễ dàng tách ra khỏi nước bằng cách lắng, lọc.

+ Khi đun sôi nước cứng, muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 bị phân hủy tạo ra muối không tan, làm mất tính cứng tạm thời của nước.

+ Dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để phản ứng với muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 tạo ra hợp chất không tan, làm mất tính cứng tạm thời của nước.

+ Dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửa của nước.

2. Phương pháp trao đổi ion

– Thực hiện bằng cách cho nước cứng đi qua lớp vật liệu hay màng vật liệu trao đổi ion. Các vật liệu này có chứa cation kim loại như Na+. Khi cho nước cứng đi qua vật liệu, các cation Ca2+ và Mg2+ đẩy cation Na+ ra khỏi vật liệu. Các cation Ca2+, Mg2+ bị giữ lại trên vật liệu.

– Phương pháp trao đổi ion làm giảm được cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Bài 20: Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Bài 21: Sơ lược về phức chất

Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SBT Hóa 12 Bài 15 (Cánh diều): Tách kim loại và tái chế kim loại

Giải SBT Hóa 12 Bài 16 (Cánh diều): Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Giải SBT Hóa 12 Bài 1 (Cánh diều): Ester – Lipid

Giải SBT Hóa 12 Bài 17 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IA

Giải SBT Hóa 12 Bài 2 (Cánh diều): Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Giải SBT Hóa 12 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IIA

Giải SBT Hóa 12 Bài 3 (Cánh diều): Giới thiệu về carbohydrate

Giải SBT Hóa 12 Bài 20 (Cánh diều): Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Mục lục

  1. Giải SBT Hóa 12 Bài 1 (Cánh diều): Ester – Lipid
  2. Giải SBT Hóa 12 Bài 2 (Cánh diều): Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
  3. Giải SBT Hóa 12 Bài 3 (Cánh diều): Giới thiệu về carbohydrate
  4. Giải SBT Hóa 12 Bài 4 (Cánh diều): Tính chất hoá học của carbohydrate
  5. Giải SBT Hóa 12 Bài 5 (Cánh diều): Amine
  6. Giải SBT Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino acid
  7. Giải SBT Hóa 12 Bài 7 (Cánh diều): Peptide, protein và enzyme
  8. Giải SBT Hóa 12 Bài 8 (Cánh diều): Đại cương về polymer
  9. Giải SBT Hóa 12 Bài 9 (Cánh diều): Vật liệu polymer
  10. Giải SBT Hóa 12 Bài 10 (Cánh diều): Thế điện cực chuẩn của kim loại
  11. Giải SBT Hóa 12 Bài 11 (Cánh diều): Nguồn điện hoá học
  12. Giải SBT Hóa 12 Bài 12 (Cánh diều): Điện phân
  13. Giải SBT Hóa 12 Bài 13 (Cánh diều): Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại
  14. Giải SBT Hóa 12 Bài 14 (Cánh diều): Tính chất hoá học của kim loại
  15. Giải SBT Hóa 12 Bài 15 (Cánh diều): Tách kim loại và tái chế kim loại
  16. Giải SBT Hóa 12 Bài 16 (Cánh diều): Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
  17. Giải SBT Hóa 12 Bài 17 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IA
  18. Giải SBT Hóa 12 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IIA
  19. Giải SBT Hóa 12 Bài 20 (Cánh diều): Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất
  20. Giải SBT Hóa 12 Bài 21 (Cánh diều): Sơ lược về phức chất
  21. Giải SBT Hóa 12 Bài 22 (Cánh diều): Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?