Skip to content

Học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SBT Hóa học 12 - Cánh diều

Giải SBT Hóa 12 Bài 12 (Cánh diều): Điện phân

By Admin Lop12.com 06/03/2025

Sách bài tập Hóa học 12 Bài 12: Điện phân

Bài 12.1 trang 41 Sách bài tập Hóa học 12: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

a) Điện phân là quá trình …(1)… xảy ra trên bề mặt các điện cực dưới tác dụng của …(2)… đi qua dung dịch chất điện li hoặc chất điện li nóng chảy.

b) Trong quá trình điện phân, ở cực âm, chất nào có tính oxi hoá …(1)… được ưu tiên điện phân trước. Ở cực dương, chất nào có tính khử …(2)… được ưu tiên điện phân trước. Điện phân có nhiều ứng dụng quan trọng trong thực tiễn, như sản xuất kim loại …(3)…, mạ điện, …(4)….

Lời giải:

a. (1) oxi hóa – khử; (2) dòng điện 1 chiều.

b. (1) mạnh hơn; (2) mạnh hơn; (3) mạnh (Na, Al…..); (4) tinh chế kim loại.

Bài 12.2 trang 42 Sách bài tập Hóa học 12: Phát biểu nào sau đây về thứ tự điện phân trong dung dịch của các ion kim loại ở điện cực là đúng?

A. Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn dương hơn sẽ được điện phân trước ở cực âm.

B. Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn âm hơn sẽ được điện phân trước ở cực âm.

C. Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn dương hơn sẽ được điện phân trước ở cực dương.

D. Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn âm hơn sẽ được điện phân trước ở cực dương.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn dương hơn sẽ được điện phân trước ở cực âm.

Bài 12.3 trang 42 Sách bài tập Hóa học 12: Vẽ một bình điện phân trong đó Mn2+ bị khử thành Mn và Sn bị oxi hoá thành Sn2+ . Ghi nhãn cho cực dương và cực âm, chỉ ra hướng chuyển động của các electron và viết phương trình hoá học xảy ra ở mỗi điện cực. Điện áp tối thiểu cần thiết để xảy ra sự điện phân là bao nhiêu? Biết EMn2+/Mn0=−1,18V.

Lời giải:

Vẽ một bình điện phân trong đó Mn2+ bị khử thành Mn và Sn bị oxi hoá thành Sn2+

Bài 12.4 trang 42 Sách bài tập Hóa học 12: Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, các chất được tạo ra ở anode (cực dương) và cathode (cực âm) lần lượt là

A. Cl2 và NaOH, H2.                       

B. Na và Cl2.

C. Cl2 và Na.                           

D. NaOH và H2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn các chất được tạo ra ở anode (cực dương)

Bài 12.5 trang 42 Sách bài tập Hóa học 12: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4 có cùng nồng độ. Các chất được tạo ra đầu tiên ở anode (cực dương) và ở cathode (cực âm) lần lượt là:

A.Cl2 và H2.

B.Cl2 và Cu.

C. O2 và Cu.

D. O2 và H2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

– Tại điện cực dương (anode) có:

Vì Cl− được ưu tiên điện phân trước, nên chất tạo ra đầu tiên ở anode là Cl2.

2Cl− → Cl2 + 2e

– Tại điện cực âm (cathode) có: Cu2+, H+, H2O.

Vì Cu2+ được ưu tiên điện phân trước, nên chất tạo ra đầu tiên ở cathode là Cu.

Cu2+ + 2e → Cu

Bài 12.6 trang 42 Sách bài tập Hóa học 12: Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn với cường độ dòng điện 10A trong 2 giờ. Tính khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân, giả thiết chỉ có phản ứng điện phân dung dịch NaCl, bỏ qua lượng nước bay hơi. Cho biết các công thức:

Q = n.F = I.t, trong đó: Q là điện lượng (C), n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday 96500Cmol−1.

Lời giải:

NaClaq→Na+aq+Claq−

Số mol electron trao đổi tại các điện cực

ne=ItF=10.3600.296500=0,746(mol).

Ở cathode (cực âm): Na+, H2O.

 2H2O+2e→H2( g)+2OH−

         0,746 →    0,373                          mol

Ở anode (cực dương): Cl–, H2O

 2Cl−→Cl2( g)+2e

             0,373 ←      0,746                    mol

Khối lượng dung dịch giảm là do Cl2 và H2 bay hơi.

Khối lượng dung dịch giảm là: 0,373 (2 + 71) =  27,229 gam.

Bài 12.7 trang 43 Sách bài tập Hóa học 12: Một loại quặng nhôm có chứa 40

a. Khối lượng Al có trong 1000kg quặng là 400kg tương ứng với khối lượng Al2O3 là 40027.2.102=755,56kg

Vậy phần trăm tạp chất trong loại quặng trên là

1000−755,561000.100

Cặp oxi hoá – khử

2H2O/H2+2OH–

Na+/Na

Thế điện cực chuẩn (V)

-0,83

-2,71

Lời giải:

Do thế điện cực chuẩn lớn hơn nên H2O có tính oxi hóa mạnh hơn Na+, do vậy sẽ bị điện phân trước ở cathode (cực âm) theo phương trình:

2H2O + 2e → H2 + 2OH–

Bài 12.10 trang 43 Sách bài tập Hóa học 12: Trong một dung dịch có đồng thời các ion kim loại: Fe2+, Cu2+, Ag+, Zn2+. Hãy lập luận để chỉ ra thứ tự điện phân của các ion ở cathode.

Lời giải:

Dựa theo bảng thế điện cực chuẩn

Cặp oxi hóa khử

Fe2+/Fe

Cu2+/Cu

Ag+/Ag

Zn2+/Zn

Thế điện cực chuẩn V

-0,440

0,340

0,799

-0,763

Vì thế điện cực chuẩn càng lớn thì dạng oxi hóa có tính oxi hóa càng mạnh, do đó được điện phân trước. Vậy thứ tự điện phân ở cathode lần lượt là Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+.

Bài 12.11 trang 43 Sách bài tập Hóa học 12: Cần mạ một lớp Ag lên một mặt của một chiếc đĩa tròn có bán kính 12 cm. Với độ dày lớp mạ là 0,01 mm, nếu được cung cấp nguồn điện một chiều có cường độ dòng điện I = 2 A trong thời gian t = 3 giờ thì có đủ để mạ theo yêu cầu trên không? Biết rằng khối lượng riêng của Ag là 10,5 g cm-3, hiệu suất điện phân là 100

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SBT Hóa 12 Bài 16 (Cánh diều): Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Giải SBT Hóa 12 Bài 17 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IA

Giải SBT Hóa 12 Bài 1 (Cánh diều): Ester – Lipid

Giải SBT Hóa 12 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IIA

Giải SBT Hóa 12 Bài 2 (Cánh diều): Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Giải SBT Hóa 12 Bài 19 (Cánh diều): Nước cứng và làm mềm nước cứng

Giải SBT Hóa 12 Bài 3 (Cánh diều): Giới thiệu về carbohydrate

Giải SBT Hóa 12 Bài 20 (Cánh diều): Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Mục lục

  1. Giải SBT Hóa 12 Bài 1 (Cánh diều): Ester – Lipid
  2. Giải SBT Hóa 12 Bài 2 (Cánh diều): Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
  3. Giải SBT Hóa 12 Bài 3 (Cánh diều): Giới thiệu về carbohydrate
  4. Giải SBT Hóa 12 Bài 4 (Cánh diều): Tính chất hoá học của carbohydrate
  5. Giải SBT Hóa 12 Bài 5 (Cánh diều): Amine
  6. Giải SBT Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino acid
  7. Giải SBT Hóa 12 Bài 7 (Cánh diều): Peptide, protein và enzyme
  8. Giải SBT Hóa 12 Bài 8 (Cánh diều): Đại cương về polymer
  9. Giải SBT Hóa 12 Bài 9 (Cánh diều): Vật liệu polymer
  10. Giải SBT Hóa 12 Bài 10 (Cánh diều): Thế điện cực chuẩn của kim loại
  11. Giải SBT Hóa 12 Bài 11 (Cánh diều): Nguồn điện hoá học
  12. Giải SBT Hóa 12 Bài 13 (Cánh diều): Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại
  13. Giải SBT Hóa 12 Bài 14 (Cánh diều): Tính chất hoá học của kim loại
  14. Giải SBT Hóa 12 Bài 15 (Cánh diều): Tách kim loại và tái chế kim loại
  15. Giải SBT Hóa 12 Bài 16 (Cánh diều): Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
  16. Giải SBT Hóa 12 Bài 17 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IA
  17. Giải SBT Hóa 12 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IIA
  18. Giải SBT Hóa 12 Bài 19 (Cánh diều): Nước cứng và làm mềm nước cứng
  19. Giải SBT Hóa 12 Bài 20 (Cánh diều): Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất
  20. Giải SBT Hóa 12 Bài 21 (Cánh diều): Sơ lược về phức chất
  21. Giải SBT Hóa 12 Bài 22 (Cánh diều): Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Học tập lớp 12 - Sách Toán
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Lost your password ?