Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SBT Hóa học 12 - Cánh diều

Giải SBT Hóa 12 Bài 5 (Cánh diều): Amine

By Admin Lop12.com 06/03/2025

Sách bài tập Hóa học 12 Bài 5: Amine

Bài 5.1 trang 17 Sách bài tập Hóa học 12: Điền các từ hoặc cụm từ trong khung vào chỗ trống của các phát biểu sau cho phù hợp (mỗi từ hoặc cụm từ có thể điền vào một hoặc nhiều chỗ trống).

amine, base, hai, khử, hydrogen, acid, alcohol, alkyl halide, xanh, một

a) Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử …(1)… trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon, ta thu được hợp chất …(2)…. Tuỳ thuộc vào số nguyên tử …(3)… bị thay thế mà có …(4)… bậc khác nhau. Trên nguyên tử nitrogen còn …(5)… cặp electron hoá trị riêng.

b) Các amine có tính chất chung là tính …(6)… nên amine tác dụng được với …(7)… tạo muối và một số dung dịch amine làm quỳ tím chuyển màu …(8)…

c) Có thể điều chế alkylamine các bậc bằng cách cho ammonia tác dụng với …(9)… theo tỉ lệ mol thích hợp.

Lời giải:

a) (1) hydrogen; (2) amine; (3) hydrogen; (4) amine ; (5) một.

b) (6) base; (7) acid; (8) xanh.

c) (9) alkyl halide.

Bài 5.2 trang 17 Sách bài tập Hóa học 12: Để rửa sạch chai lọ đựng aniline, nên dùng cách nào sau đây?

A. Rửa bằng xà phòng.

B. Rửa bằng nước.

C. Rửa bằng dung dịch NaOH, sau đó rửa lại bằng nước.

D. Rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Aniline không tan trong nước nên không thể dùng cách rửa bằng nước.

Aniline tác dụng với dung dịch HCl tạo muối tan và dễ dàng bị rửa trôi:

Để rửa sạch chai lọ đựng aniline, nên dùng cách nào sau đây

Bài 5.3 trang 17 Sách bài tập Hóa học 12: Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amine và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi chế biến thực phẩm, nên áp dụng cách nào sau đây?

A. Ngâm cá trong nước để amine tan vào nước.

B. Rửa cá bằng giấm ăn.

C. Rửa cá bằng dung dịch soda (Na2CO3).

D. Rửa cá bằng dung dịch nước muối.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amine có tính base, giấm ăn có tính acid (nồng độ acetic acid từ 2-5

Bài 5.4 trang 18 Sách bài tập Hóa học 12: Cho các amine có công thức cấu tạo dưới đây:

Cho các amine có công thức cấu tạo dưới đây: Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

(a) Trong số các amine trên, có 4 amine bậc một.

(b) Trong số các amine trên, có 2 amine bậc hai.

(c) Chất (4) là amine thơm.

(d) Trong số các amine trên, có 1 amine bậc ba.

Lời giải:

(a) Đúng, 4 amine bậc một là: (1); (2); (3); (4).

(b) Sai, có 1 amine bậc hai là (5).

(c) Sai, (4) không phải là amine thơm do nguyên tử N liên kết trực tiếp với C ở vòng cyclohexane chứ không phải vòng benzene.

(d) Đúng, có 1 amine bậc ba là (6).

Bài 5.5 trang 18 Sách bài tập Hóa học 12: Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất amine thơm X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau:

A. 2 .

B. 1 .

C. 4 .

D. 3 .

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Công thức tổng quát của X: CxHyNt                                                                              

Ta có: x : y : t = 78,5112:8,411:13,0814= 7 : 9 : 1

⟹ Công thức đơn giản nhất của X là C7H9N và công thức phân tử của X có dạng (C7H9N)n.

Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 107⟹ n = 1. Công thức phân tử của X là C7H9N.

Công thức cấu tạo amine thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là:

Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất amine thơm X có phần trăm khối lượng

Vậy ứng với công thức phân tử của X, có 3 amine thơm bậc một, kể cả X.

Bài 5.6 trang 18 Sách bài tập Hóa học 12: Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

(a) Trong phân tử amine, nguyên tử N liên kết với ít nhất một gốc hydrocarbon.

(b) Amine có tính base gây ra bởi cặp electron tự do trên nguyên tử N.

(c) Amine có tính khử do nguyên tử N trong nhóm chức amine có số oxi hoá −3.

(d) Trong phân tử amine bậc một có một nguyên tử N liên kết với chỉ một nguyên tử H.

Lời giải:

(a) Đúng, trong phân tử amine, nguyên tử N liên kết với ít nhất một gốc hydrocarbon.

(b) Đúng, amine có tính base gây ra bởi cặp electron tự do trên nguyên tử N:

RNH2 + H2O → RNH3+ + OH−.

(c) Đúng, amine có tính khử (nhường e, số oxi hóa tăng) do nguyên tử N trong nhóm chức amine có số oxi hoá −3.

(d) Sai, trong phân tử amine bậc một, một nguyên tử H của NH3 bị thay thế bằng một gốc hydrocarbon nên nguyên tử N liên kết với hai nguyên tử H.

Bài 5.7 trang 18 Sách bài tập Hóa học 12: Phát biểu nào sau đây về methylamine và methane là đúng?

A. Trong cùng điều kiện về áp suất, nhiệt độ sôi của methylamine cao hơn của methane.

B. Giữa các phân tử methylamine không tạo được liên kết hydrogen.

C. Ở điều kiện thường, methylamine là chất lỏng và methane là chất khí.

D. Methylamine và methane đều tan kém trong nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

A. Đúng, amine có nhiệt độ sôi của cao hơn hydrocarbon có cùng nguyên tử carbon hoặc có nguyên tử khối gần với chúng. Nguyên nhân là do các phân tử amine tạo được liên kết hydrogen với nhau.

B. Sai, giữa các phân tử methylamine có liên kết hydrogen.

C. Sai, ở điều kiện thường, methylamine và methane đều là chất khí.

D. Sai, methylamine tan tốt trong nước do phân cực và tạo được liên kết hydrogen với nước, methane ít phân cực nên tan kém trong nước.

Bài 5.8 trang 18 Sách bài tập Hóa học 12: Nicotine là chất gây nghiện có trong thuốc lá. Nicotine là một amine và có công thức cấu tạo như hình bên. Công thức phân tử của nicotine là

Nicotine là chất gây nghiện có trong thuốc lá. Nicotine là một amine

A. C10H12N2.

B. C10H14N2.

C. C12H14N2.

D. C12H12N2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xác định nguyên tử C từ khung phân tử:

Nicotine là chất gây nghiện có trong thuốc lá. Nicotine là một amine

Viết dạng công thức cấu tạo đầy đủ của nicotine (chú ý điền H cho nguyên tử C đủ hóa trị IV):

Nicotine là chất gây nghiện có trong thuốc lá. Nicotine là một amine

Từ công thức cấu tạo đầy đủ trên ⟹ công thức phân tử của nicotine là C10H14N2.

Bài 5.9 trang 19 Sách bài tập Hóa học 12: Nhỏ dung dịch của mỗi chất methylamine, ethylamine, ammonia, aniline vào các mẩu giấy quỳ tím riêng rẽ. Số trường hợp mẩu giấy quỳ tím bị chuyền thành màu xanh là

A. 4 .

B. 3 .

C. 2 .

D. 1 .

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Các chất làm mẩu giấy quỳ tím chuyền thành màu xanh là: methylamine, ethylamine, ammonia.

Dung dịch aniline có tính base yếu, không làm giấy quỳ tím đổi màu.

Bài 5.10 trang 19 Sách bài tập Hóa học 12: Vị tanh của cá, đặc biệt là cá mè, là do các amine gây ra, trong đó có amine X. Phân tích nguyên tố đối với X thu được kết quả:

(a) Công thức phân tử của X là C3H9N.

(b) Tên của X là propylamine.

(c) Công thức cấu tạo của X là (CH3)3N.

(d) Khi cho dung dịch nitrous acid vào dung dịch X thấy có khí nitrogen thoát ra.

Lời giải:

Công thức tổng quát của X: CxHyNt                                                                              

Ta có: x : y : t = 61,0212:15,251:23,7314= 3 : 9 : 1

⟹ Công thức đơn giản nhất của X là C3H9N và công thức phân tử của X có dạng (C3H9N)n.

Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 59 ⟹ n = 1. Công thức phân tử của X là C3H9N.

Phân tử X có cấu trúc đối xứng cao ⟹ Công thức cấu tạo của X là (CH3)3N.

(a) Đúng.

(b) Sai, tên của X là trimethylamine.

(c) Đúng.

(d) Sai, X là amine bậc 3 nên khi cho dung dịch nitrous acid vào dung dịch X không thấy có khí nitrogen thoát ra.

Bài 5.11 trang 19 Sách bài tập Hóa học 12: Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

(a) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine 5

(b) Nhỏ nước bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch nước của aniline thấy có kết tủa trắng xuất hiện.

(c) Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm chứa dung dịch hỗn hợp acid HCl và NaNO2 ở nhiệt độ thấp (0 – 5 ℃), thấy có khí không màu bay lên.

(d) Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm chứa dung dịch hỗn hợp acid HCl và NaNO2 ở nhiệt độ thường, thu được ethanol.

Lời giải:

(a) Sai, lúc đầu phản ứng tạo ra Cu(OH)2, sau đó methylamine hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(b) Đúng, nhỏ nước bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch nước của aniline thấy có kết tủa trắng xuất hiện, đó là 2,4,6-tribromoaniline.

(c) Sai, hỗn hợp acid HCl và muối NaNO2 phản ứng và tạo thành nitrous acid:

HCl + NaNO2 ⟶ HNO2 + NaCl.

Sau đó ethylamine phản ứng với nitrous acid. Ở nhiệt độ thấp (0 – 5 ℃), muối diazonium của amine bậc một phân huỷ chậm nên chưa quan sát ngay được khí không màu bay lên.

(d) Đúng, phương trình phản ứng hóa học:

C2H5NH2 + HONO ⟶ C2H5OH + N2 + H2O.

Bài 5.12 trang 19 Sách bài tập Hóa học 12: Cho các amine là đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H11N.

a) Viết công thức cấu tạo của các amine.

b) Trong các amine trên, amine nào là amine bậc một, bậc hai, bậc ba?

c) Gọi tên theo danh pháp thay thế của các amine bậc một trong số các amine trên.

Lời giải:

a) Công thức cấu tạo của các amine:

CH3−CH2−CH2−CH2−NH2

CH3−CH2−CH(NH2)−CH3

CH3−CH(CH3)−CH2−NH2

(CH3)3C−NH2

CH3−CH2−CH2−NH−CH3

CH3−CH2−NH−CH2−CH3

CH3−CH(CH3)−NH−CH3

CH3−N(CH3)−CH2−CH3

b) Amine bậc một:

CH3−CH2−CH2−CH2−NH2

CH3−CH2−CH(NH2)−CH3

CH3−CH(CH3)−CH2−NH2

(CH3)3C−NH2

Amine bậc hai:

CH3−CH2−CH2−NH−CH3; CH3−CH2−NH−CH2−CH3; CH3−CH(CH3)−NH−CH3.

Amine bậc ba: CH3−N(CH3)−CH2−CH3.

c) Tên theo danh pháp thay thế của các amine bậc một:

Công thức cấu tạo

Tên gọi theo danh pháp thay thế

CH3−CH2−CH2−CH2−NH2

Butan-1-amine

CH3−CH2−CH(NH2)−CH3

Butan-2-amine

CH3−CH(CH3)−CH2−NH2

2-methylpropan-1-amine

(CH3)3C−NH2

2-methylpropan-2-amine

 

Bài 5.13 trang 20 Sách bài tập Hóa học 12: Aniline có thể được tổng hợp từ benzene theo sơ đồ chuyển hoá sau:

Aniline có thể được tổng hợp từ benzene theo sơ đồ chuyển hoá sau

Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ trên.

Lời giải:

Phương trình hóa học của các phản ứng:

Aniline có thể được tổng hợp từ benzene theo sơ đồ chuyển hoá sau

Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Bài 5: Amine

Bài 6: Amino acid

Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Bài 8: Đại cương về polymer

Bài 9: Vật liệu polymer

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SBT Hóa 12 Bài 16 (Cánh diều): Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Giải SBT Hóa 12 Bài 17 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IA

Giải SBT Hóa 12 Bài 1 (Cánh diều): Ester – Lipid

Giải SBT Hóa 12 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IIA

Giải SBT Hóa 12 Bài 2 (Cánh diều): Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Giải SBT Hóa 12 Bài 19 (Cánh diều): Nước cứng và làm mềm nước cứng

Giải SBT Hóa 12 Bài 3 (Cánh diều): Giới thiệu về carbohydrate

Giải SBT Hóa 12 Bài 20 (Cánh diều): Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Mục lục

  1. Giải SBT Hóa 12 Bài 1 (Cánh diều): Ester – Lipid
  2. Giải SBT Hóa 12 Bài 2 (Cánh diều): Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
  3. Giải SBT Hóa 12 Bài 3 (Cánh diều): Giới thiệu về carbohydrate
  4. Giải SBT Hóa 12 Bài 4 (Cánh diều): Tính chất hoá học của carbohydrate
  5. Giải SBT Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino acid
  6. Giải SBT Hóa 12 Bài 7 (Cánh diều): Peptide, protein và enzyme
  7. Giải SBT Hóa 12 Bài 8 (Cánh diều): Đại cương về polymer
  8. Giải SBT Hóa 12 Bài 9 (Cánh diều): Vật liệu polymer
  9. Giải SBT Hóa 12 Bài 10 (Cánh diều): Thế điện cực chuẩn của kim loại
  10. Giải SBT Hóa 12 Bài 11 (Cánh diều): Nguồn điện hoá học
  11. Giải SBT Hóa 12 Bài 12 (Cánh diều): Điện phân
  12. Giải SBT Hóa 12 Bài 13 (Cánh diều): Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại
  13. Giải SBT Hóa 12 Bài 14 (Cánh diều): Tính chất hoá học của kim loại
  14. Giải SBT Hóa 12 Bài 15 (Cánh diều): Tách kim loại và tái chế kim loại
  15. Giải SBT Hóa 12 Bài 16 (Cánh diều): Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
  16. Giải SBT Hóa 12 Bài 17 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IA
  17. Giải SBT Hóa 12 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IIA
  18. Giải SBT Hóa 12 Bài 19 (Cánh diều): Nước cứng và làm mềm nước cứng
  19. Giải SBT Hóa 12 Bài 20 (Cánh diều): Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất
  20. Giải SBT Hóa 12 Bài 21 (Cánh diều): Sơ lược về phức chất
  21. Giải SBT Hóa 12 Bài 22 (Cánh diều): Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?