Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SGK Hóa học 12 - Kết nối

Giải SGK Hóa 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Amino acid và peptide

By Admin Lop12.com 27/02/2025

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 9: Amino acid và peptide

Mở đầu trang 41 Hóa học 12: Khoảng 20 amino acid thiên nhiên là cơ sở để kiến tạo nên các protein của cơ thể sống. Amino acid cũng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống như thực phẩm, dược phẩm, tơ sợi,… Vậy, amino acid là gì? Amino acid có đặc điểm cấu tạo và tính chất như thế nào?

Lời giải:

– Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm carboxyl (-COOH) và nhóm amino (-NH2).

– Tính chất vật lí: Ở điều kiện thường, các amino acid là chất rắn, khi ở dạng tinh thể chúng không có màu, có nhiệt độ nóng chảy cao và thường tan tốt trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.

– Tính chất hóa học:

+ Phản ứng ester hóa.

+ Tính chất lưỡng tính.

+ Tính chất điện di.

+ Phản ứng trùng ngưng.

I. Amino acid

Hoạt động trang 41 Hóa học 12: Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các amino acid dưới đây:

Tài liệu VietJack

Lời giải:

– Các amino acid trên đều có hai loại nhóm chức là nhóm carboxyl (-COOH) và nhóm amino (-NH2).

– Nhóm chức amino (-NH2) ở vị trí số 2.

Câu hỏi 1 trang 43 Hóa học 12: Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng ngưng tổng hợp polyenanthamide từ 7-aminoheptanoic acid (o-aminoenanthic acid).

Lời giải:

Tài liệu VietJack

II. Peptide

Hoạt động trang 44 Hóa học 12: Một tripeptide có cấu tạo như sau:

 Tài liệu VietJack

Tripeptide trên cấu thành bằng cách nào? Tại sao lại gọi là tripeptide?

Lời giải:

– Tripeptide trên được tạo thành bởi 3 đơn vị a-amino acid (valine, glycine, alanine) kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-).

– Gọi là tripeptide vì được tạo bởi 3 đơn vị a-amino acid.

Câu hỏi 2 trang 44 Hóa học 12: Viết cấu tạo của tripeptide Gly-Ala-Val.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Hoạt động thí nghiệm (trang 45)

Thí nghiệm trang 45 Hóa học 12: Thí nghiệm: Phản ứng màu biuret của peptide

– Chuẩn bị:

+ Hoá chất: dung dịch lòng trắng trứng (polypeptide), dung dịch CuSO4 2

+ Dụng cụ: ống nghiệm.

– Tiến hành:

+ Cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30

+ Cho khoảng 4 mL dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.

Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra.

Lời giải:

Hiện tượng: Cho dung dịch peptide (lòng trắng trứng) vào ống nghiệm đựng kết tủa xanh lam Cu(OH)2 (tạo ra khi cho dung dịch CuSO4 tác dụng với dung dịch NaOH), thấy Cu(OH)2 tan ra và thu được phức chất có màu tím đặc trưng.

Câu hỏi 3 trang 45 Hóa học 12: Thuỷ phân không hoàn toàn tripeptide Val-Gly-Ala thu được các dipeptide nào? Viết phương trình hoá học minh họa phản ứng thuỷ phân hoàn toàn tripeptide này trong môi trường kiềm.

Lời giải:

– Thuỷ phân không hoàn toàn tripeptide Val-Gly-Ala thu được hai dipeptide: Val-Gly, Gly-Ala.

– Phương trình hoá học minh họa phản ứng thuỷ phân hoàn toàn Val-Gly-Ala này trong môi trường kiềm.

Tài liệu VietJack

Lý thuyết Amino acid và peptide

I. Amino acid

1. Khái niệm và danh pháp

a) Khái niệm

– Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino ( – NH2 ) và nhóm carboxyl (-COOH)

– Các amino acid thiên nhiên hầu hết là α-amino acid.

b) Danh pháp

– Tên gọi amino acid xuất phát từ tên carboxylic acid tương ứng

– Tên thay thế: chọn mạch chính chứa nhóm carboxyl, nhóm amino là nhóm thế trên mạch chính này.

– Tên bán hệ thống: vị trí của nhóm amino được kí hiệu bằng chữ cái Hy lạp (α,β,…) và tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.

– Ngoài ra, một số amino acid trong thiên nhiên là:

 Lý thuyết Amino acid và peptide (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 6)

2. Đặc điểm cấu tạo

– Các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực do tương tác giữa nhóm – COOH và nhóm – NH2

 Lý thuyết Amino acid và peptide (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 5)

3. Tính chất vật lí

– Ở điều kiện thường, các amino acid là chất rắn, khi ở dạng tinh thể chúng không có màu, có nhiệt độ nóng chảy cao và thường tan tốt trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.

4. Tính chất hóa học

a) Phản ứng ester hóa

– Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng được với alcohol tạo ester.

 Lý thuyết Amino acid và peptide (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 4)

b) Tính chất lưỡng tính

– Nhóm amino có tính base và nhóm carboxyl có tính acid nên các amino acid có tính lưỡng tính, có thể tác dụng với acid mạnh như base mạnh.

 Lý thuyết Amino acid và peptide (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 3)

c) Tính chất điện li

– Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào PH của môi trường (tính chất điện li)

d) Phản ứng trùng ngưng

– Khi đun nóng, các ε– amino acid hoặc ω – amino acid có thể phản ứng với nhau để tạo thành polymer, đồng thời tách ra các phân tử nước (phản ứng trùng ngưng).

Ví dụ: Phản ứng trùng ngưng tổng hợp polycaproamide (capron) từ 6 – aminohexanoic acid.

 Lý thuyết Amino acid và peptide (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 2)

II. Peptide

1. Khái niệm

– Peptide là những hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các đơn vị α-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide ( – CO – NH – )

– Các peptide chứa từ 2, 3, 4,… đơn vị α-amino acid lần lượt được gọi là dipeptide, tripeptide, tetrapeptide,…; peptide chứa nhiều đơn vị α-amino acid được gọi là polypeptide

2. Cấu tạo

– Cấu tạo của một peptide được xác định bằng thứ tự liên kết của các α-amino acid trong phân tử. Mỗi peptide mạch hở bắt đầu bằng amino acid đầu N và kết thúc bằng amino acid đầu C

– Tên viết tắt của peptide gồm tên viết tắt của các amino acid theo thứ tự từ amino acid đầu N đến amino acid đầu C

3. Tính chất hóa học

a) Phản ứng thủy phân

– Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme. Qúa trình thủy phân không hoàn toàn có thể tạo thành các peptide nhỏ hơn

Ví dụ: Tetrapeptide Gly – Tyr – Val – Ala khi bị thủy phân không hoàn toàn có thể tạo thành các tripeptide Gly – Tyr – Val, Tyr – Val – Ala và các dipeptide là Gly – Tyr, Tyr – Val, Val – Ala.

– Trong môi trường acid hoặc môi trường base, các amino acid sẽ tác dụng với acid hoặc base để tạo thành muối tương ứng.

Lý thuyết Amino acid và peptide (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 1)

b) Phản ứng màu biuret

Các peptide có từ hai liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm), tạo thành dung dịch có màu tím đặc trưng. Phản ứng àny được sử dụng để nhận biết các peptide (Trừ dipeptide).

Sơ đồ tư duy Amino acid và peptide

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 8. Amine

Bài 9. Amino acid và peptide

Bài 10. Protein và enzyme

Bài 11. Ôn tập chương 3

Bài 12. Đại cương về polymer

Bài 13. Vật liệu polymer

 

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Giải SGK Hóa 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Điện phân

Giải sgk Hóa 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa học 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Giải SGK Hóa 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 5 trang 86

Giải SGK Hóa 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Ester – Lipid

Giải SGK Hóa 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Giải SGK Hóa 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Xà phòng và chất giặt rửa

Giải SGK Hóa 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại

Mục lục

  1. Giải sgk Hóa 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa học 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Hóa 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Ester – Lipid
  3. Giải SGK Hóa 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Xà phòng và chất giặt rửa
  4. Giải SGK Hóa 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 19
  5. Giải SGK Hóa 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose
  6. Giải SGK Hóa 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Saccharose và maltose
  7. Giải SGK Hóa 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tinh bột và cellulose
  8. Giải SGK Hóa 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2 trang 34
  9. Giải SGK Hóa 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Amine
  10. Giải SGK Hóa 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Protein và enzyme
  11. Giải SGK Hóa 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  12. Giải SGK Hóa 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Đại cương về polymer
  13. Giải SGK Hóa 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Vật liệu polymer
  14. Giải SGK Hóa 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 4
  15. Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Thế điện cực và nguồn điện hoá học
  16. Giải SGK Hóa 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Điện phân
  17. Giải SGK Hóa 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 5 trang 86
  18. Giải SGK Hóa 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
  19. Giải SGK Hóa 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại
  20. Giải SGK Hóa 12 Bài 20 (Kết nối tri thức): Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại
  21. Giải SGK Hóa 12 Bài 21 (Kết nối tri thức): Hợp kim
  22. Giải SGK Hóa 12 Bài 22 (Kết nối tri thức): Sự ăn mòn kim loại
  23. Giải SGK Hóa 12 Bài 23 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 6 trang 107
  24. Giải SGK Hóa 12 Bài 24 (Kết nối tri thức): Nguyên tố nhóm IA
  25. Giải SGK Hóa 12 Bài 25 (Kết nối tri thức): Nguyên tố nhóm IIA
  26. Giải SGK Hóa 12 Bài 26 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 7 trang 127
  27. Giải SGK Hóa 12 Bài 27 (Kết nối tri thức): Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
  28. Giải SGK Hóa 12 Bài 28 (Kết nối tri thức): Sơ lược về phức chất
  29. Giải SGK Hóa 12 Bài 29 (Kết nối tri thức): Một số tính chất và ứng dụng của phức chất
  30. Giải SGK Hóa 12 Bài 30 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 8 trang 143

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?