Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SBT Vật Lí 12 – Kết nối

Giải SBT Vật Lí 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4

By Admin Lop12.com 25/02/2025

Sách bài tập Vật Lí 12 Bài tập cuối chương 4

Câu IV.1 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 12: Trong hạt nhân

A. có ba loại hạt là nucleon, proton và neutron.

B. có ba loại hạt là neutron, proton và electron.

C. có proton và neutron.

D. chỉ có neutron.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Trong hạt nhân có proton và neutron.

Câu IV.2 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 12: Tìm câu sai. Kí hiệu n là neutron, và p là proton. Trong hạt nhân có thể có trường hợp:

A. số n > số p.                                                   

B. số p > số n.

C. khi số n = 1 thì số p = 0.                               

D. khi số p = 1 thì số n = 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Số p không thể bằng 0 vì nguyên tử có số lượng electron nhỏ nhất là Hydrogen (có 1 electron), thì số proton nhỏ nhất là 1.

Câu IV.3 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 12: Trong hạt nhân 614C có

A. 6 proton và 8 electron.                                  

B. 6 proton và 8 neutron.

C. 6 proton và 14 electron.                                

D. 6 electron và 8 neutron.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Trong hạt nhân 614C có Z = 6 proton và N = 14 – 6 = 8 neutron.

Câu IV.4 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 12: Hai hạt nhân có tỉ số số khối là 8 và 27. Tỉ số hai bán kính của chúng là:

A. 23                         

B. 827                 

C. 415                

D.49

Lời giải:

Đáp án đúng là A

R=1,2.10−15A13⇒R1R2=81/3271/3=23

Câu IV.5 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 12: Thể tích nhỏ nhất có thể có của các hạt nhân là

A. 1,72.10-30 m3.            

B. 7,23.10-15 m3                     

C. 1, 23.10-30 m3.            

D. 7,23.10-45 m3.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Hạt nhân của đồng vị hydrogen có số khối nhỏ nhất A = 1, đó là hạt nhân có thể tích nhỏ nhất. Bán kính của nó là: R=1,2⋅10−15⋅A13 m

Coi hạt nhân có dạng hình cầu thì thể tích của nó là:

V=43πR3=43π1,2⋅10−15⋅A133=43π⋅1,23⋅10−45 m3≈7,23⋅10−45 m3

Câu IV.6 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 12: Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân là năng lượng liên kết

A. tính riêng cho hạt nhân so với hạt nhân khác.

B. tính cho một nucleon trong hạt nhân.

C. của hai nucleon khác loại trong hạt nhân.

D. của hai nucleon cùng loại trong hạt nhân.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân là năng lượng liên kết tính cho một nucleon trong hạt nhân.

Câu IV.7 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 12: Phóng xạ là quá trình:

A. hạt nhân phóng ra ra các hạt α, β–, β+ khi bị bắn phá bằng các hạt nhân khác.

B. hạt nhân tự phát ra các hạt α, β–, β+  và không biến đổi gì.

C. hạt nhân tự phát ra các hạt α, β–, β+  và biến đổi thành một hạt nhân khác.

D. hạt nhân phát ra các bức xạ điện từ.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Phóng xạ là quá trình tự phát, biến đổi thành hạt nhân khác đồng thời phát ra các tia phóng xạ.

Câu IV.8 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 12: Trong một phản ứng phóng xạ, khi có tia α thì cũng có thể có:

A. tia β–.                         

B. tia β+.                         

C. tia γ (gamma).           

D. các tia γ, β–, β+ .

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Câu IV.9 trang 85 Sách bài tập Vật Lí 12: Khảo sát một bình ion hoá có cấu tạo là bình khí đơn phân tử và hai điện cực kim loại được đặt hiệu điện thế 2 kV. Khi khối khí này bị ion hoá nhờ tác dụng của tia phóng xạ thì sẽ có dòng điện chạy qua khối khí. Để đo dòng điện rất nhỏ này người ta dùng một ampe kế rất nhạy (Hình IV.1).

Khảo sát một bình ion hoá có cấu tạo là bình khí đơn phân tử và hai điện cực kim loại

a) Vẽ đồ thị biểu diễn độ phóng xạ mẫu 220Rn trong bình theo thời gian, biết rằng độ phóng xạ tài thời điểm ban đầu là H0.

b) Xác định chu kì bán rã của 220Rn.

c) Để dòng điện đủ lớn như trong thí nghiệm cần tối thiểu 1 mL lượng khí 220Rn ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy ước tính khối lượng tối thiểu của bình từ chất phóng xạ 228Th để duy trì độ phóng xạ không đổi của 220Rn trước khi làm thí nghiệm. Biết rằng:

228Th phân rã a với chu kì bán rã 1,9 năm thành 224Ra.

224Ra phân rã a với chu kì bán rã 3,6 ngày thành 220Rn.

Lời giải:

a) Vì độ phóng xạ tỉ lệ với cường độ dòng điện nên đồ thị cũng đồng dạng với đồ thị cường độ dòng điện Hình IV.1G.

b) Dựa vào đồ thị ta thấy tại các thời điểm 55 s; 110 s;… thì thu được các giá trị cường độ dòng điện giảm còn một nửa. Suy ra T = 55 s.

c) 1 mL khí 220Rn muốn duy trì độ phóng xạ thì lượng 220Rn bị mất đi phải được bù trừ bằng lượng 220Rn trong phân rã 224Ra. Và lượng 224Ra phải được bù trừ bằng lượng 224Ra tạo ra trong phân rã của 228Th. Chính vì vậy, để duy trì ta cần phải có: HTh = HRa = HRn

1 mL khí ở điều kiện tiêu chuẩn có số mol là: n=V22,4=1.10−322,4=4,46.10−5mol

Số hạt  220Rn là: NRn=4,46.10−5.6,02.1023=2,685.1019

HRn=λNRn=ln2T.NRn=ln255.2,685.1019=3,38.1017Ci=HTh

NTh=HThλTh=3,38.1017ln21,9.365.86400=2,92.1025

mTh=NThNA.A=2,92.10256,02.1023.228=11059 g≈11 kg

Câu IV.10 trang 85 Sách bài tập Vật Lí 12: Hoàn thành các phương trình phản ứng hạt nhân sau:

a) 714 N+24He→817O+ ? 

b) 49Be+24He→612C+ ?

c) 2964Cu→10e+?

d) 13H→23H+ ?

Lời giải:

a) 714 N+24He→817O+11H

b) 49Be+24He→612C+01n

c) 2964Cu→10e+2864Ni                                

d) 13H→23H+−10e

Câu IV.11 trang 85 Sách bài tập Vật Lí 12: Cho các hạt nhân: 1327Al;82206 Pb. Biết mAl = 26,98153 amu; mPb = 205,9745 amu; mp = 1,00728 amu; mn = 1,00866 amu; 1 amu = 931,5 MeV/c2.

a) Tính độ hụt khối của mỗi hạt nhân.

b) Tính năng lượng liên kết riêng của mỗi hạt nhân và cho biết hạt nhân nào bền vững hơn.

Lời giải:

a) Độ hụt khối của hạt nhân Al

Δm=13 mp+14 mn−mAl=13⋅1,00728+14⋅1,00866−26,98153=0,23435amu

Độ hụt khối của hạt nhân Pb :

Δm=82 mp+124 mn−mPb=82⋅1,00728+124⋅1,00866−205,9745=1,6963amu.

b) Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Al: ΔmAlc2 AAl=0,23435.931,527=8,085075MeV

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Pb: ΔmPb.c2 APb=1,6963.931,5206=7,6704051MeV.

⇒Al bền vững hơn hạt nhân Pb.

Câu IV.12 trang 85 Sách bài tập Vật Lí 12: Một phòng thí nghiệm ban đầu mua về một mẫu phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0. Chu kì bán rã của mẫu chất đó là 3 465 giây.

a) Tính hằng số phóng xạ của mẫu chất phóng xạ đó.

b) Sau bao lâu (tính từ lúc mua) thì 75

Lời giải:

a) Hằng số phóng xạ: λ=ln2 T=2.10−4 s−1

b) Khoảng thời gian để 75

Theo định luật phóng xạ: N(t)=N02−tT⇒N(t)N0=2−t3465=0,25⇒t=6930 s.

Câu IV.13 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12: Một mẫu chất phóng xạ, có chu kì bán rã 2 ngày, gồm 6,4.1011 hạt nhân nguyên tử. Một mẫu chất phóng xạ khác, có chu kì bán rã 3 ngày, gồm 8.1010 hạt nhân nguyên tử. Sau bao nhiêu ngày số hạt nhân nguyên tử chưa phóng xạ của hai mẫu đó bằng nhau?

Lời giải:

Tại thời điểm t, hai mẫu có số hạt nhân còn lại như nhau: N1=N2

⇒N01⋅2−tT1=N022−tT2⇒2−tT1+tT2=N02N01=18⇒t1T1−1 T2=3⇒t=31 T1−1 T2=18

Sau 18 ngày hai mẫu có số hạt nhân còn lại như nhau.

Câu IV.14 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12: 238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện chứa 46,97 mg 238U và 23,15 mg 206Pb. Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238U. Tuổi của khối đá đó hiện nay là bao nhiêu?

Lời giải:

Số hạt nhân U đã bị phân rã bằng số hạt nhân Pb tạo thành:

ΔN=mPbAPb⋅NA=23,15.10−3206.6,02.1023=6,76.1019(hạt)

Số hạt nhân U còn lại là: N=mUAU⋅NA=46,97.10−3238.6,02.1023=11,9.1019(hạt)

Tại thời điểm hiện phát hiện: ΔNN=N01−2−tTN02−tT⇒2t4,47.109−1=0,568⇒t=2,9.109 năm.

Câu IV.15 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12: Khi cây còn sống, tỉ lệ hai đồng vị 12C và 14C trong nó và trong khí quyển là như nhau. Khi chết, 14C có trong cây bị phân rã. Chu kì bán rã của 14C là 5 730 năm. So sánh sự phóng xạ β– của một mẫu gỗ cổ với một mẫu gỗ tương tự còn sống, cả hai cùng chứa một lượng 14C người ta thấy số hạt 14C có trong mẫu gỗ cổ ít hơn 3 lần so với mẫu gỗ tương đương còn đang sống. Xác định tuổi của mẫu gỗ cổ.

Lời giải:

Cả hai có cùng lượng 612C nên lượng 614C ban đầu là như nhau.

Định luật phóng xạ: Nt=N0⋅2−tT⇒2−tT=NtN0=13⇒t=9081,8 năm

Câu IV.16 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12: Tiêm 10 cm3 dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 24Na với nồng độ 10-3 mol/L vào tĩnh mạch của người. Sau 6 giờ lấy 10 cm3 máu của người đó thì thấy có 1,5.10-8 mol 24Na trong đó. Tính thể tích V của máu có trong người. Cho chu kì bán rã của 24Na là 15 h

Lời giải:

Ta có: 10 cm3=10−2 L.

Với nồng độ 10−3 mol/L, số mol24Na tiêm vào người là: n0=10−2⋅10−3=10−5 mol

Sau t = 6h, số mol có trong người là: n=n0e−λt.

Với T = 15h, cho ta: λ=0,693 T=0,69315.

Từ đó xác định được trong V lít máu của người có: n=10−5e−0,69315⋅6=0,75.10−5 mol.

Trong V lít máu có 0,75⋅10−5 mol24Na. Trong 10−2 L có 1,5⋅10−8 mol24Na.

Vậy V=0,75⋅10−5⋅10−21,5⋅10−8=5 L.

Câu IV.17 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12: Giả sử quả bom nguyên tử thả xuống Hiroshima có chứa 100 kg quặng uranium trong đó 92235U chiếm 25

Lời giải:

Số hạt nhân nguyên tử có trong 100 kg quặng uranium:

N=100⋅25⋅6,023⋅1023100⋅0,235≈640,745⋅1023 hạt.

1 MeV = 1,6.10-13 J.

Năng lượng toả ra của vụ nổ: W=640,745⋅1023⋅200.1,6.10−13=2050,384⋅1012 J. 

Số số điện tương đương: n=2050,384⋅10123,6⋅106≈5,7.108kWh.

Câu IV.18 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12: Một nhà máy điện nguyên tử tiêu thụ trung bình 58,75 g 92235U mỗi ngày. Biết hiệu suất của nhà máy là 25

a) Hãy tính công suất phát điện của nhà máy.

b) Giả thiết sau mỗi phân hạch trung bình có 2,5 neutron được giải phóng thì sau một ngày số neutron thu được trong lò phản ứng là bao nhiêu?

Cho: NA = 6,023.1023 hạt/mol; 1 MeV = 1,6.10-13 J.

Lời giải:

a) Năng lượng giải phóng do phân hạch của 58,75 g235U :

W=58,75⋅6,023⋅1023⋅200235=301,1⋅1023MeV=481,76⋅1010 J

Công suất điện của nhà máy: P=W.Ht=481,76⋅1010.25100⋅24⋅3600≈13,94⋅106 W=13,94MW.

b) Số neutron giải phóng do 58,75 g235U:

N1=58,75⋅6,023⋅1023⋅2,5235=3,76438.1023 hạt

Số neutron bị hấp thụ để 58,75 g235U phân hạch hết:

N2=58,75⋅6,023⋅1023235=1,5057⋅1023hạt

Số neutron thu được trong lò phản ứng: N=N1−N2=2,25862⋅1023 hạt.

Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

 

Tags : Tags 1. SBT Vật lí 12 Bài 40: Các hạt sơ cấp | Giải SBT Vật Lí lớp 12
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Từ thông. Hiện tượng cảm ứng điện từ

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Máy phát điện xoay chiều

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Mục lục

  1. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể
  2. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học
  3. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế
  4. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nhiệt dung riêng
  5. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Nhiệt nóng chảy riêng
  6. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Nhiệt hoá hơi riêng
  7. Bài tập cuối chương 1
  8. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mô hình động học phân tử chất khí
  9. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Định luật Boyle
  10. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Định luật Charles
  11. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
  12. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ
  13. Giải SBT Vật Lí 12 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  14. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Từ trường
  15. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ
  16. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Từ thông. Hiện tượng cảm ứng điện từ
  17. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Máy phát điện xoay chiều
  18. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ
  19. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ
  20. Giải SBT Vật Lí 12 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3
  21. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 21 (Kết nối tri thức): Cấu trúc hạt nhân
  22. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 22 (Kết nối tri thức): Phản ứng hạt nhân và năng lượng liên kết
  23. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 23 (Kết nối tri thức): Hiện tượng phóng xạ
  24. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 24 (Kết nối tri thức): Công nghiệp hạt nhân

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Lost your password ?