Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SBT Vật Lí 12 – Chân trời

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Thực hành đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng

By Admin Lop12.com 25/02/2025

Sách bài tập Vật Lí 12 Bài 4: Thực hành đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng

A. Trắc nghiệm

Câu 4.1 (B) trang 18 SBT Vật Lí 12: Từ công thức gần đúng xác định nhiệt dung riêng của nước cn=UItmnT−T0, thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước không sử dụng dụng cụ nào dưới đây?

A. Biến thế nguồn.

B. Nhiệt lượng kế.

C. Cân điện tử.

D. Máy phát tần số.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Máy phát tần số không sử dụng trong thí nghiệm.

Câu 4.2 (B) trang 18 SBT Vật Lí 12: Trong công thức gần đúng xác định nhiệt dung riêng của nước cn=UItmnT−T0 , người ta sử dụng nhiệt kế để đo đại lượng nào dưới đây?

A. U, I.

B. mn

C. t.

D. T, T0

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Nhiệt kế để đo đại lượng T, T0.

Câu 4.3 (B) trang 18 SBT Vật Lí 12: Sắp xếp các nội dung sau theo trình tự các bước tiến hành thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước theo công thức cn=UItmnT−T0

(1) Dùng cân đo khối lượng của nhiệt lượng kế.

(2) Đổ nước vào nhiệt lượng kế.

(3) Cân khối lượng của nhiệt lượng kế và nước.

(4) Mắc nhiệt lượng kế vào nguồn điện, bật công tắc để cho dòng điện chạy vào nhiệt lượng kế, dùng que khuấy khuấy nhẹ nhàng, liên tục để nước trong nhiệt lượng kế nóng đều.

(5) Đo nhiệt độ ban đầu T0 của nhiệt lượng kế và nước.

A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).

B. (1) → (2) → (3) → (5) → (4).

C. (2) → (3) → (1) → (4) → (5).

D. (5) → (2) → (3) → (1) → (4).

Lời giải:

Đáp án đúng là B

(1) Dùng cân đo khối lượng của nhiệt lượng kế.

(2) Đổ nước vào nhiệt lượng kế.

(3) Cân khối lượng của nhiệt lượng kế và nước.

(5) Đo nhiệt độ ban đầu T0 của nhiệt lượng kế và nước.

(4) Mắc nhiệt lượng kế vào nguồn điện, bật công tắc để cho dòng điện chạy vào nhiệt lượng kế, dùng que khuấy khuấy nhẹ nhàng, liên tục để nước trong nhiệt lượng kế nóng đều.

Câu 4.4 (H) trang 19 SBT Vật Lí 12: Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai khi thực hiện thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc.

a) Công thức tính nhiệt hoá hơi riêng của nước là L=PtΔm (với P là công suất của ấm đun, ∆m là khối lượng nước bị bay hơi sau thời gian t).

b) Sử dụng ấm đun siêu tốc đã biết công suất để xác định điện năng tiêu thụ.

c) Sử dụng cân điện tử đo chính xác khối lượng nước sôi còn lại trong ấm tại các thời điểm khác nhau.

d) Sử dụng đồng hồ đo thời gian để đo thời gian đun nước.

e) Độ chính xác của công suất định mức ghi trên ấm đun là nguyên nhân chính gây ra sai số của phép đo.

f) Điện áp sử dụng cho ấm đun không ảnh hưởng đến sai số của phép đo.

Lời giải:

a) Đúng;

b) Đúng;

c) Đúng;

d) Sai; Sử dụng đồng hồ để đo thời gian từ lúc nước bay hơi.

e) Đúng;

f) Sai. Điện áp ảnh hưởng đến công suất đun.

Câu 4.5 (VD) trang 19 SBT Vật Lí 12: Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc, thao tác đặt ấm đun lên cân điện tử, hiệu chỉnh cân về số 0,00 sau đó mới rót nước vào ấm đun là để

A. cân khối lượng bình cho đơn giản.

B. số chỉ trên cân ổn định hơn.

C. an toàn và dễ tiến hành thí nghiệm hơn.

D. đo được chính xác và đồng thời khối lượng nước bay hơi và thời gian bay hơi tương ứng, phép đo đơn giản hơn.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Thực hiện thao tác này, ta đo trực tiếp khối lượng nước còn lại trong bình, từ đó tính được lượng nước bay hơi mà không phải cân khối lượng ấm đun nên thao tác đo đơn giản hơn.

Mặt khác, thông qua thao tác này cho phép đo khối lượng nước bay hơi đồng thời với thời gian ấm đun được hoạt động (cấp điện để bay hơi nước) mà không bị gián đoạn so với phương án không để ấm lên cân điện tử.

B. Tự luận

Bài 4.1 (VD) trang 19 SBT Vật Lí 12: Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc, một bạn học sinh thu được khối lượng nước còn lại trong ấm m (g) theo thời gian t (s) kể từ lúc khối lượng nước trong bình là m0 = 300,00 g như bảng dưới đây. Biết công suất ấm đun khi đó là P = 1 500 W.

Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc

a) Tính giá trị trung bình nhiệt hoá hơi riêng của nước.

b) Tính sai số tuyệt đối trung bình của phép đo và viết kết quả.

Lời giải:

Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc

a) L¯=L1+L2+L3+L44=2460+2445+2450+24454=2450J/g

b) Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo:

ΔL¯=ΔL1+ΔL2+ΔL3+ΔL44=5J/g

Kết quả: L=2450±5J/g.

 

Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tags : Tags 1. SBT Vật lí 12 Bài 40: Các hạt sơ cấp | Giải SBT Vật Lí lớp 12
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 17 (Chân trời sáng tạo): Hiện tượng phóng xạ

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Sự chuyển thể

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): An toàn phóng xạ

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thang nhiệt độ

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Thuyết động học phân tử chất khí

Giải SBT Vật Lí 12 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Định luật Boyle. Định luật Charles

Mục lục

  1. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Sự chuyển thể
  2. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thang nhiệt độ
  3. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học
  4. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Thuyết động học phân tử chất khí
  5. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Định luật Boyle. Định luật Charles
  6. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
  7. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Áp suất – động năng của phân tử khí
  8. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm từ trường
  9. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Lực từ. Cảm ứng từ
  10. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Thực hành đo độ lớn cảm ứng từ
  11. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Hiện tượng cảm ứng điện từ
  12. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Đại cương về dòng điện xoay chiều
  13. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Hạt nhân và mô hình nguyên tử
  14. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Năng lượng liên kết hạt nhân
  15. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng
  16. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 17 (Chân trời sáng tạo): Hiện tượng phóng xạ
  17. Giải SBT Vật Lí 12 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): An toàn phóng xạ

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Lost your password ?