Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SGK Vật Lí 12 - Kết nối

Giải SGK Vật Lí 12 Bài 21 (Kết nối tri thức): Cấu trúc hạt nhân

By Admin Lop12.com 24/02/2025

Giải bài tập Vật Lí 12 Bài 21: Cấu trúc hạt nhân

Khởi động trang 91 Vật Lí 12: Kích thước nguyên tử nhỏ tới mức kính hiển vi quang học hiện đại nhất cũng không thể giúp chúng ta quan sát rõ. Hạt nhân có kích thước còn nhỏ hơn rất nhiều (khoảng 0,0001 lần) so với nguyên tử. Các nhà khoa học đã làm thế nào để phát hiện ra điều đó?

Lời giải:

Các nhà khoa học đã đưa ra các mô hình và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng.

I. Thí nghiệm tán xạ hạt alpha

Hoạt động 1 trang 92 Vật Lí 12: Dựa vào kết quả thí nghiệm tán xạ hạt α để trả lời các câu hỏi sau:

a) Tần suất đốm sáng xuất hiện khi kính hiển vi ở vị trí (1) (vị trí đối diện với nguồn phát tia α – Hình 21.2 b) là lớn nhất chứng tỏ điều gì?

Dựa vào kết quả thí nghiệm tán xạ hạt α để trả lời các câu hỏi sau

b) Tại sao có một số hạt α đổi hướng chuyển động khi đi qua lá vàng?

c) Số hạt α không đi qua lá vàng mà bật lại tới vị trí (2) với tần suất chỉ bằng 10-4 lần tần suất hạt α đi qua lá vàng tới vị trí (1) chứng tỏ điều gì?

Lời giải:

a) Tần suất đốm sáng xuất hiện khi kính hiển vi ở vị trí (1) (vị trí đối diện với nguồn phát tia α – Hình 21.2 b) là lớn nhất chứng tỏ giữa các nguyên tử vàng có khoảng cách, hạt α có thể đi qua những kẽ hở đó.

b) Một số hạt α đổi hướng chuyển động khi đi qua lá vàng vì hạt α đã va chạm với hạt nhân nguyên tử vàng và bị đổi hướng.

c) Số hạt α không đi qua lá vàng mà bật lại tới vị trí (2) với tần suất chỉ bằng 10-4 lần tần suất hạt α đi qua lá vàng tới vị trí (1) chứng tỏ các nguyên tử vàng làm lệch hướng, hay “tán xạ” các hạt alpha với góc tán xạ lớn tới mức một số hạt này bị bật trở lại phía nguồn.

Hoạt động 2 trang 92 Vật Lí 12: Dựa trên thí nghiệm tán xạ hạt α, Rutherford đề xuất một mô hình hành tinh nguyên tử (Hình 21.5 a).

Dựa trên thí nghiệm tán xạ hạt α Rutherford đề xuất một mô hình hành tinh

a) Mô tả mô hình hành tinh nguyên tử của Rutherford.

b) Giải thích mô hình cấu tạo nguyên tử của Rutherford dựa vào các câu trả lời ở ý 1.

Lời giải:

a) Mô hình hành tinh nguyên tử của Rutherford

• Nguyên tử có một lõi trung tâm nhỏ xíu, đậm đặc hay hạt nhân trên thực tế chứa toàn bộ khối lượng của nguyên tử, để lại phần còn lại của nguyên tử hầu như trống không. Đường kính của hạt nhân vào khoảng 10-13 cm so với đường kính của nguyên tử là 10-8 cm.

• Toàn bộ điện tích dương của nguyên tử nằm ở hạt nhân, còn các electron phân bố trong không gian trống xung quanh nó.

• Các electron chuyển động trong các quỹ đạo tròn khép kín xung quanh hạt nhân giống như các hành tinh xung quanh mặt trời.

b) Mô hình cấu tạo nguyên tử của Rutherford đã giải thích được vì sao giữa các nguyên tử có khoảng trống, nên mới xảy ra sự tán xạ hạt α.

II. Nucleon và kí hiệu hạt nhân

Câu hỏi trang 93 Vật Lí 12: Xác định khối lượng của proton và neutron theo đơn vị amu.

Lời giải:

Ta có: 1amu≈1,66054.10−27kg

mp=1,67262.10−27kg≈1,007amu

mn=1,67493.10−27kg≈1,009amu

        • Câu hỏi trang 94 Vật Lí 12: Công thức 21.1 cho kết quả tốt hơn với A > 12. Nghiệm lại sự chính xác của công thức này cho các hạt nhân trong Bảng 21.1.

          Công thức 21.1 cho kết quả tốt hơn với A > 12 Nghiệm lại sự chính xác

          Lời giải:

          Dựa công thức 21.1: 

          Tên nguyên tố

          Số khối

          Bán kính hạt nhân (10-15 m)

          Hydrogen

          1

          1,2

          Helium

          4

          1,9

          Oxigen

          16

          3,0

          Silicon

          28

          3,6

          Sắt

          56

          4,6

          Cadimium

          114

          5,8

          Vàng

          197

          6,9

          Uranium

          238

          7,4

Câu hỏi 1 trang 95 Vật Lí 12: Trong kí hiệu hạt nhân, đại lượng N = A – Z cho biết số lượng của loại hạt nào trong hạt nhân? Vì sao?

Lời giải:

Đại lượng N = A – Z cho biết số lượng của hạt neutron.

Câu hỏi 2 trang 95 Vật Lí 12: Bằng cách nào có thể tìm được số Z và số N của hạt nhân có kí hiệu dạng AX?

Lời giải:

Cách 1: Dựa vào điện tích q của hạt nhân, sử dụng công thức q = n.e thì sẽ tìm được số electron mà số proton Z bằng số electron . Tìm N = A – Z.

Cách 2: Dựa vào bảng tuần hoàn: mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn được xác định bởi số hiệu nguyên tử Z. Số proton (Z) của hạt nhân bằng số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Từ đó có thể tìm được số N.

Câu hỏi 3 trang 95 Vật Lí 12: Viết kí hiệu hạt nhân vàng (Au), helium (He) và nitrogen (N), biết rằng số lượng nucleon của các hạt nhân này lần lượt là 197; 4 và 14.

Lời giải:

Kí hiệu các hạt nhân trên: 197Au; 4He; 14N

Câu hỏi trang 95 Vật Lí 12: Giải thích tại sao các chất cấu tạo từ cùng một loại nguyên tố nhưng khối lượng riêng vẫn có thể khác nhau.

Lời giải:

Các chất cấu tạo từ cùng một loại nguyên tố nhưng khối lượng riêng vẫn có thể khác nhau vì một chất có thể có nhiều đồng vị, mỗi đồng vị có số khối khác nhau nên sẽ ảnh hưởng đến khối lượng hạt nhân của chúng, do đó chúng sẽ có khối lượng riêng khác nhau.

Em có thể trang 95 Vật Lí 12: • Giải thích được thế giới vật chất vĩ mô đa dạng quanh ta đều được tạo thành bởi các hạt proton, neutron và electron.

• Đánh giá được kích thước của hạt nhân từ thí nghiệm tán xạ hạt α.

Lời giải:

– Sự đa dạng của vật chất vĩ mô được giải thích bởi sự kết hợp của các nguyên tử, phân tử khác nhau, số lượng nguyên tử trong phân tử và loại liên kết hóa học. Mà cấu tạo của nguyên tử bao gồm hạt nhân và các electron quay xung quanh. Hạt nhân nguyên tử bao gồm proton và neutron.

– Hạt alpha có kích thước nhỏ và mang điện tích dương. Khi hạt alpha đi qua lá vàng, nó tương tác với điện trường của hạt nhân nguyên tử. Hầu hết các hạt alpha đi qua lá vàng mà không bị lệch hướng vì hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử. Một số ít hạt alpha bị lệch hướng mạnh hoặc quay ngược lại khi đi qua gần hạt nhân, chứng tỏ hạt nhân có điện tích dương tập trung rất mạnh.

Lý thuyết Cấu trúc hạt nhân

I. Thí nghiệm tán xạ hạt alpha

Lý thuyết Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Cấu trúc hạt nhân

Lý thuyết Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Cấu trúc hạt nhân

Thí nghiệm tán xạ hạt α đã cung cấp bằng chứng cho sự tồn tại của hạt nhân. Hạt nhân mang điện tích dương, có đường kính cỡ 10−14m, nằm tại tâm của nguyên tử và tập trung gần như toàn bộ khối lượng nguyên tử.

Hiện tượng lệch hướng chuyển động của hạt alpha khi đến gần hạt nhân vàng gọi là hiện tượng tán xạ hạt alpha.

II. Nucleon và kí hiệu hạt nhân

1. Nucleon

Hạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là proton và neutron, hai loại hạt này có tên chung là nucleon.

mp≈1,67262.10−27kg;mn≈1,67493.10−27kg

Lý thuyết Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Cấu trúc hạt nhân

Đơn vị khối lượng nguyên tử được kí hiệu là amu (viết tắt là u):

1amu=1,66054⋅10−27kg=931,5MeV/c2

Hạt nhân cấu tạo gồm A nucleon, trong đó có Z proton và N = A – Z neutron.

Công thức gần đúng tính bán kính của hạt nhân: R=1,2⋅10−15m⋅A1/3

2. Kí hiệu hạt nhân

Lý thuyết Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Cấu trúc hạt nhân

Các hạt nhân đồng vị có cùng số proton Z nhưng khác số neutron N

Ví dụ: Hydrogen có ba đồng vị: hydrogen thường 11H; hydrogen nặng 12H còn gọi là deuterium (12D); hydrogen siêu nặng 13H còn gọi là tritium (13T).

Xem thêm các bài giải bài tập Vật Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 20. Bài tập về từ trường

Bài 21. Cấu trúc hạt nhân

Bài 22. Phản ứng hạt nhân và năng lượng liên kết

Bài 23. Hiện tượng phóng xạ

Bài 24. Công nghiệp hạt nhân

Bài 25. Bài tập về vật lí hạt nhân

 

Tags : Tags 1. SBT Vật lí 12 Bài 40: Các hạt sơ cấp | Giải SBT Vật Lí lớp 12
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Vật Lí 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Từ trường dung lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ

Giải SGK Vật Lí 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ

Giải sgk Vật Lí 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Vật Lí 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Giải SGK Vật Lí 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Từ thông. Hiện tượng cảm ứng điện từ

Giải SGK Vật Lí 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể

Giải SGK Vật Lí 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Máy phát điện xoay chiều

Giải SGK Vật Lí 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học

Giải SGK Vật Lí 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ

Mục lục

  1. Giải sgk Vật Lí 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Vật Lí 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể
  3. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học
  4. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế
  5. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nhiệt dung riêng
  6. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Nhiệt nóng chảy riêng
  7. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Nhiệt hoá hơi riêng
  8. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Bài tập về vật lí nhiệt
  9. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mô hình động học phân tử chất khí
  10. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Định luật Boyle
  11. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Định luật Charles
  12. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
  13. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ
  14. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Bài tập về khí lí tưởng
  15. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Từ trường dung lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ
  16. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ
  17. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Từ thông. Hiện tượng cảm ứng điện từ
  18. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Máy phát điện xoay chiều
  19. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ
  20. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ
  21. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 20 (Kết nối tri thức): Bài tập về từ trường
  22. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 22 (Kết nối tri thức): Phản ứng hạt nhân và năng lượng liên kết
  23. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 23 (Kết nối tri thức): Hiện tượng phóng xạ
  24. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 24 (Kết nối tri thức): Công nghiệp hạt nhân
  25. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 25 (Kết nối tri thức): Bài tập về vật lí hạt nhân

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Lost your password ?