Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 12 – Chân trời

Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2 trang 65

By Admin Lop12.com 18/02/2025

Giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 2 trang 65

Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 1 trang 65 Toán 12 Tập 1: Cho điểm M thỏa mãn OM→=2i→+j→. Tọa độ của điểm M là:

A. M(0; 2; 1).

B. M(1; 2; 0).

C. M(2; 0; 1).

D. M(2; 1; 0).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Vì OM→=2i→+j→ nên M2;1;0 .

Bài 2 trang 65 Toán 12 Tập 1: Cho hai điểm A(−1; 2; −3) và B(2; −1; 0). Tọa độ của vectơ AB→ là

A. AB→=1;−1;1 .

B. AB→=3;3;−3 .

C. AB→=1;1;−3 .

D. AB→=3;−3;3 .

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có AB→=2+1;−1−2;0+3=3;−3;3

Bài 3 trang 65 Toán 12 Tập 1: Cho hai điểm A(3; −2; 3) và B(−1; 2; 5). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là

A. I(−2; 2; 1).

B. I(1; 0; 4).

C. I(2; 0; 8).

D. I(2; −2; −1).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tọa độ trung điểm I là

I3−12;−2+22;3+52 hay I(1;0;4) .

Bài 4 trang 65 Toán 12 Tập 1: Cho ba điểm A(1; 3; 5), B(2; 0; 1), C(0; 9; 0). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là

A. G(3; 12; 6).

B. G(1; 5; 2).

C. G(1; 0; 5).

D. G(1; 4; 2).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Tọa độ trung điểm G là

G1+2+03;3+0+93;5+1+03hay G(1;4;2).

Bài 5 trang 65 Toán 12 Tập 1: Cho A(1; 2; −1), B(2; 1; −3), C(−3; 5; 1). Điểm D sao cho ABCD là hình bình hành có tọa độ là

A. D(−4; 6; 3).

B. D(−2; 2; 5).

C. D(−2; 8; −3).

D. D(−4; 6; −5).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

ABCD là hình bình hành ⇔AB→=DC→ ⇔2−1=−3−xD1−2=5−yD−3+1=1−zD⇔xD=−4yD=6zD=3

Vậy D(−4; 6; 3).

Bài 6 trang 65 Toán 12 Tập 1: Gọi α là góc giữa hai vectơ u→=0;−1;0 và v→=3;1;0. Giá trị của α là

A. α=π6 .

B. α=π3 .

C. α=2π3 .

D. α=π2 .

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có cosα=u→.v→u→.v→=0.3+−1.1+0.0−12.3+1=−12

Bài 7 trang 65 Toán 12 Tập 1: Cho A(2; −1; 1), B(−1; 3; −1), C(5; −3; 4). Tích vô hướng AB→.BC→ có giá trị là

A. 48.

B. −48.

C. 52.

D. −52.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Có AB→=−3;4;−2 , BC→=6;−6;5 .

Có AB→.BC→=−3.6+4.−6+−2.5=−52 .

Bài 8 trang 65 Toán 12 Tập 1: Cho hai điểm A(−1; 2; 3), B(1; 0; 2). Tọa độ điểm M thỏa mãn AB→=2MA→ là

A. M−2;3;72 .

B. M−2;−3;72 .

C. M(−2; 3; 7).

D. M(−4; 6; 7).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Giả sử M(x; y; z).

Có AB→=2;−2;−1 và MA→=−1−x;2−y;3−z .

Vì AB→=2MA→  nên 2=2−1−x−2=22−y−1=23−z ⇔x=−2y=3z=72. Vậy M−2;3;72 .

Bài tập tự luận

Bài 9 trang 65 Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật OABC.O’A’B’C’ như Hình 1, biết B'(2; 3; 5).

a) Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình hộp.

b) Tính độ dài đường chéo OB’ của hình hộp chữ nhật đó.

Bài 9 trang 65 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Dựa vào Hình 1 ta có:

O(0; 0; 0), A(2; 0; 0), B(2; 3; 0), C(0; 3; 0),

O'(0; 0; 5), A'(2; 0; 5), B'(2; 3; 5), C'(0; 3; 5).

b) Có OB‘=22+32+52=38 .

Bài 10 trang 65 Toán 12 Tập 1: Tìm tọa độ của điểm P được biểu diễn trong Hình 2 và tính khoảng cách OP.

Bài 10 trang 65 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Ta có P(2; 3; 3).

Khi đó OP=22+32+32=22 .

Bài 11 trang 66 Toán 12 Tập 1: Cho u→=2;−5;3 và v→=0;2;−1, w→=1;7;2 . Tìm tọa độ của vectơ a→=u→−4v→−2w→ .

Lời giải:

4v→=0;8;−4; 2w→=2;14;4 .

Có a→=u→−4v→−2w→ = (2 – 0 – 2;- 5 – 8 – 14;3 + 4 – 4) = (0; -27; 3).

Bài 12 trang 66 Toán 12 Tập 1: Cho ba điểm A(0; 1; 2), B(1; 2; 3), C(1; −2; −5). Gọi M là điểm nằm trên đoạn thẳng BC sao cho MB = 3MC. Tính độ dài đoạn thẳng AM.

Vì M nằm trên đoạn thẳng BC nên MB→ và MC→ ngược hướng.

Mà MB = 3MC nên MB→=−3MC→ .

Gọi M(x; y; z). Có MB→=1−x;2−y;3−z và MC→=1−x;−2−y;−5−z .

Vì MB→=−3MC→ nên 1−x=−31−x2−y=−3−2−y3−z=−3−5−z ⇔x=1y=−1z=−3.

Vậy M(1; −1; −3).

Khi đó ta có AM=1−02+−1−12+−3−22=30 .

Bài 13 trang 66 Toán 12 Tập 1: Cho hai vectơ u→  và v→ tạo với nhau góc 60°. Biết rằng u→=2  và v→=4 . Tính u→+v→ .

Lời giải:

Ta có u→+v→2=u→2+2.u→.v→+v→2

=22+2.u→.v→.cosu→,v→+42

=22+2.2.4.cos60°+42

=22+2.2.4.12+42=28

Do đó u→+v→=28=27 .

Bài 14 trang 66 Toán 12 Tập 1: Cho hai điểm A(1; 2; −1), B(0; −2; 3).

a) Tính độ dài đường cao AH hạ từ đỉnh A của tam giác OAB với O là gốc tọa độ.

b) Tính diện tích tam giác OAB.

Lời giải:

Bài 14 trang 66 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

a) Gọi H(x; y; z) là chân đường cao hạ từ A xuống OB.

Ta có BH→=x;y+2;z−3 ; BO→=0;2;−3

Vì H ∈ OB và BH→ và BO→ cùng phương nên BH→=kBO→

⇔x=0y+2=2kz−3=−3k⇔x=0y=2k−2z=−3k+3

Do đó H(0; 2k – 2; −3k + 3).

Suy ra AH→=−1;2k−2−2;−3k+3+1 hay AH→=−1;2k−4;−3k+4 .

Vì AH→⊥BO→ nên AH→.BO→=0

⇔−1.0+2k−4.2+−3k+4.−3=0

⇔k=2013

Suy ra H0;1413;−2113 , AH→=−1;−1213;−813

Độ dài đường cao AH là AH→=−12+−12132+−8132=37713.

b) Ta có BO→=0+22+−32=13 .

Do đó SΔABC=12.BO.AH=12.13.37713 =292 .

Bài 15 trang 66 Toán 12 Tập 1: Cho biết máy bay A đang bay với vectơ vận tốc a→=300;200;400  (đơn vị: km/h). Máy bay B bay cùng hướng và có tốc độ gấp ba lần tốc độ của máy bay A.

a) Tìm tọa độ vectơ vận tốc b→ của máy bay B.

b) Tính tốc độ của máy bay B.

Bài 15 trang 66 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Có b→=3a→=900;600;1200 .

b) Tốc độ của máy bay B là:

b→=9002+6002+12002≈1615,55 km/h

Bài 16 trang 66 Toán 12 Tập 1: Cho biết bốn đoạn thẳng nối từ một đỉnh của tứ diện đến trọng tâm mặt đối diện luôn cắt nhau tại một điểm gọi là trọng tâm của tứ diện đó.

Một phân tử metan CH4 được cấu tạo bởi bốn nguyên tử hydrogen ở các đỉnh của một tứ diện đều và một nguyên tử carbon ở trọng tâm của tứ diện.

Góc liên kết là góc tạo bởi liên kết H – C – H là góc giữa các đường nối nguyên tử carbon với hai trong số các nguyên tử hydrogen. Chứng minh rằng góc liên kết này gần bằng 109,5°.

Bài 16 trang 66 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Bài 16 trang 66 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Gọi G là trọng tâm của tứ diện đều ABCD.

Đặt a→=GA→,b→=GB→,c→=GC→,d→=GD→

Ta có a→=b→=c→=d→ và a→.b→=a→.c→=a→.d→=b→.c→=b→.d→=c→.d→

Ta có a→+b→+c→+d→=GA→+GB→+GC→+GD→=0→

⇒a→+b→+c→+d→2=0

Bài 16 trang 66 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

⇒4a→2+12.a→.b→=0

⇒a→.b→a→2=−13

⇒cosa→,b→=−13

⇒a→,b→≈109,5°

Vậy góc liên kết gần bằng 109,5°.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Bài tập cuối chương II

Bài 1. Khoảng biến thiên và khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 2. Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài tập cuối chương III

Bài 1. Vẽ đồ thị hàm số bằng phần mềm Geogebra

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tích phân

Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng hình học của tích phân

Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn diệu và cực trị của hàm số

Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4 trang 28

Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng

Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình đường thẳng trong không gian

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn diệu và cực trị của hàm số
  2. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Giải SGK Toán 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản
  5. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1 trang 37
  6. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vectơ và các phép toán trong không gian
  7. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vectơ trong không gian
  8. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  9. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khoảng biến thiên và khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  10. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  12. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bằng phần mềm Geogebra
  13. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng máy tính cầm tay
  14. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Nguyên hàm
  15. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tích phân
  16. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng hình học của tích phân
  17. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4 trang 28
  18. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng
  19. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình đường thẳng trong không gian
  20. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt cầu
  21. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5 trang 66
  22. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Xác suất có điều kiện
  23. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  24. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 6 trang 80
  25. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính giá trị gần dúng tích phân bằng máy tính cầm tay
  26. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Minh hoạ và tính tích phân bằng phần mềm GeoGebra
  27. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Sử dụng phần mềm GeoGebra dể biểu diễn hình học toạ độ trong không gian

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?