Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SGK Vật Lí 12 - Chân trời

Giải SGK Vật Lí 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Năng lượng liên kết hạt nhân

By Admin Lop12.com 24/02/2025

Giải bài tập Vật Lí 12 Bài 15: Năng lượng liên kết hạt nhân

Mở đầu trang 100 Vật Lí 12: Ta đã biết hạt nhân gồm các proton mang điện dương và các neutron trung hòa về điện. Lực đẩy tĩnh điện giữa các proton là rất lớn vì khoảng cách giữa chúng rất nhỏ. Để duy trì sự tồn tại của hạt nhân, các proton và các neutron (các nucleon) cần một lực hút mạnh hơn lực đẩy tĩnh điện, lực này được gọi là lực hạt nhân. Vậy mức độ liên kết của các nucleon có giống nhau hay không đối với các hạt nhân khác nhau? Độ bền vững của các hạt nhân được đánh giá dựa vào đại lượng vật lí nào?

Lời giải:

Mức độ liên kết của các nucleon khác nhau đối với các hạt nhân khác nhau.

Độ bền vững của hạt nhân được đánh giá dựa trên năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.

Câu hỏi 1 trang 100 Vật Lí 12: Tính năng lượng nghỉ của một đồng xu có khối lượng 2 g đang nằm yên trên bàn theo hệ thức về mối liên hệ giữa khối lượng và năng lượng

Lời giải:

Năng lượng nghỉ của đồng xu là: E = mc2 = 2.10-3.(3.108)2 = 1,8.1014 (J)

Luyện tập trang 101 Vật Lí 12: Mặt Trời là một nguồn phát năng lượng khổng lồ với công suất rất lớn. Công suất trung bình của Mặt Trời khoảng 4.1026 W. Hãy ước tính khối lượng Mặt Trời mất đi trong mỗi giây để tạo ra được công suất nói trên.

Lời giải:

Năng lượng của Mặt Trời trong 1 giây là: E = 4.1026 (J)

Khối lượng Mặt Trời mất đi trong mỗi giây là: 

m=Ec2=4.1026(3.108)2=4,44.109kg

Câu hỏi 2 trang 101 Vật Lí 12: Hãy ước lượng khối lượng riêng của hạt nhân 612C. Nhận xét.

Lời giải:

mC = 12 (u) = 1,993.10-26 (kg)

rC = 1,2.10-15.A1/3 = 1,2.10-15.121/3 = 2,75.10-15 (m)

Vc=43πr3=43π(2,75.10−15)3=8,71.10−44m3

→d=mV=1,993.10−268,71.10−44=2,3.1017kg/m3

Câu hỏi 3 trang 102 Vật Lí 12: Sử dụng hệ thức E = mc2 để xác định năng lượng của các hạt trong Bảng 15.1 theo đơn vị MeV và J.

Lời giải:

Hạt

Kí hiệu

Khối lượng (amu)

Năng lượng (MeV)

Năng lượng (J)

Proton

11H

1,007276

938,28

1,51.10-10

Neutron

01n

1,008665

939,57

1,51.10-10

Carbon 12

612C

11,996706

11174,93

1,79.10-9

Helium 4

24He

4,001505

3727,4

5,98.10-10

Oxygen 16

816O

15,990523

14895,17

2,39.10-9

Sodium 23

1123Na

22,983730

21409,34

2,68.10-8

Uranium 235

92235U

234,993422

218896,37

3,51.10-8

Câu hỏi 4 trang 102 Vật Lí 12: So sánh lực đẩy tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa hai proton đặt cách nhau 1 fm. Biết rằng điện tích của proton là 1,6.10-19 C và lực hấp dẫn giữa hai proton ở khoảng cách 1 fm là 1,87.10-34 N

Lời giải:

Fd=kq1q2r2=9.109(1,6.10−19)2(1.10−15)2=230,4N

→ Lực đẩy tĩnh điện lớn hơn rất nhiều so với lực hấp dẫn giữa hai proton cách nhau 1fm.

Câu hỏi 5 trang 103 Vật Lí 12: Tính độ hụt khối của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.

Lời giải:

∆mHe = (2.1,007276 + 2.1,008665) – 4,001505 = 0,030377 (amu)

∆mO = (8.1,007276 + 8.1,008665) – 15,990523 = 0,137005 (amu)

Câu hỏi 6 trang 103 Vật Lí 12: Tính năng lượng liên kết của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.

Lời giải:

Elk (He) = 0,030377.931,5 = 28,3 (MeV)

Elk (O) = 0,137005.931,5 = 127,62 (MeV)

Câu hỏi 7 trang 104 Vật Lí 12: Tính năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân 612C;24He;816O;92235U trong Bảng 15.1 và chỉ ra trong đó hạt nhân nào bền vững nhất và kém bền vững nhất.

Lời giải:

Elkr=ElkA=Δmc2A

Elkr(C)=((6.1,007276+6.1,008665)−11,996706).931,512=7,68MeV/nucleon

Elkr(He)=((2.1,007276+2.1,008665)−4,001505).931,54=7,07MeV/nucleon

Elkr(O)=((8.1,007276+8.1,008665)−15,990523).931,516=7,98MeV/nucleon

Elkr(U)=((92.1,007276+143.1,008665)−234,993422).931,5235=7,59MeV/nucleon

Hạt nhân bền vững nhất là 816O; Hạt nhân kém bền vững nhất là 24He

Luyện tập trang 104 Vật Lí 12: Hãy thảo luận và giải thích tại sao hạt nhân 11H không xuất hiện trong Hình 15.2.

Lời giải:

Vì hạt nhân 11H chỉ có duy nhất 1 proton nên không có năng lượng liên kết.

Vận dụng trang 104 Vật Lí 12: a) Dựa vào Bảng 15.1, tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 2656Fe. Biết khối lượng của hạt nhân này là 55,934936 amu.

b) Từ kết quả câu a và Thảo luận 7, hãy so sánh mức độ bền vững của hạt nhân 2656Fe với các hạt nhân 612C;24He;816O và 92235U

c) Kiểm tra kết quả cầu b dựa vào Hình 15.2.

Lời giải:

a)

Elk=Δmc2=((26.1,007276+30.1,008665)−55,934936).931,5=478,97MeV

Elkr=ElkA=478,9756=8,56MeV/nucleon

b) So sánh mức độ bền vững: Fe > O > C > U > He

c) Theo Hình 15.2, năng lượng liên kết riêng của Fe ≈ 8,8 MeV/nucleon

Bài tập

Bài 1 trang 104 Vật Lí 12: Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào đại lượng vật lí nào?

A. Năng lượng liên kêt.

B. Năng lượng liên kết riêng.

C. Độ hụt khối.

D. Số khối và số neutron.

Lời giải:

Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào năng lượng liên kết riêng

Đáp án B

Bài 2 trang 104 Vật Lí 12: Dựa vào Bảng 15.1, tính độ hụt khối, năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 82206Pb. Biết khối lượng của hạt nhân này là 205,974466 amu.

Lời giải:

∆m = (82.1,007276 + 124.1,008665) – 205,974466 = 1,696626 (amu)

Elk = ∆mc2 = 1,696626.931,5 = 1580,41 (MeV)

Elkr=ElkA=1580,41206=7,67MeV/nucleon

Lý thuyết Năng lượng liên kết hạt nhân

1. Hệ thức Einstein về mối liên hệ giữa khối lượng và năng lượng

Hệ thức mô tả mối liên hệ giữa khối lượng m và năng lượng E:

E = mc2

Trong hệ SI, E và m lần lượt được đo bằng đơn vị jun (J) và kilôgam (kg), hằng số c = 3.108 m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không.

2. Khối lượng hạt nhân

Đơn vị khối lượng nguyên tử được kí hiệu là amu (viết tắt là u).

1amu có giá trị bằng 112 khối lượng của một nguyên tử của đồng vị 612C

1 amu=1,66054⋅10−27 kg=931,5MeV/c2

Lý thuyết Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Năng lượng liên kết hạt nhân

3. Năng lượng liên kết hạt nhân

Lực hạt nhân

Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nucleon và có tác dụng liên kết các nucleon với nhau để tạo thành hạt nhân.

Lực hạt nhân có bản chất liên quan tới tương tác mạnh, không phụ thuộc vào điện tích hay khối lượng của các nucleon. Lực hạt nhân có bán kính tác dụng (khoảng cách giữa hai nucleon) rất ngắn, bằng hoặc nhỏ hơn kích thước của hạt nhân, khoảng 10-15 m. Khi khoảng cách giữa các nucleon lớn hơn kích thước hạt nhân, độ lớn của lực hạt nhân giảm về không.

Độ hụt khối. Năng lượng liên kết hạt nhân

Độ chênh lệch giữa tổng khối lượng của các nucleon tạo thành hạt nhân và khối lượng m, của hạt nhân gọi là độ hụt khối của hạt nhân, kí hiệu là Δm:

Δm=Zmp+(A−Z)mn−mX

Năng lượng liên kết hạt nhân bằng năng lượng tối thiểu để tách một hạt nhân thành các nucleon riêng rẽ hoặc bằng năng lượng toả ra khi các nucleon riêng rẽ kết hợp thành hạt nhân.

Elk=Δm⋅c2=Zmp+(A−Z)mn−mxc2

Năng lượng liên kết hạt nhân thường được đo bằng đơn vị MeV.

Năng lượng liên kết riêng hạt nhân

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nucleon.

Elkr=ElkA

Năng lượng liên kết riêng hạt nhân thường được đo bằng đơn vị MeV/nucleon.

Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

Lý thuyết Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Năng lượng liên kết hạt nhân

Xem thêm các bài giải bài tập Vật Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 13. Đại cương về dòng điện xoay chiều

Bài 14. Hạt nhân và mô hình nguyên tử

Bài 15. Năng lượng liên kết hạt nhân

Bài 16. Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng

Bài 17. Hiện tượng phóng xạ

Bài 18. An toàn phóng xạ

Tags : Tags 1. SBT Vật lí 12 Bài 40: Các hạt sơ cấp | Giải SBT Vật Lí lớp 12
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Vật Lí 12 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Hạt nhân và mô hình nguyên tử

Giải SGK Vật Lí 12 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng

Giải sgk Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết

Giải SGK Vật Lí 12 Bài 17 (Chân trời sáng tạo): Hiện tượng phóng xạ

Giải SGK Vật Lí 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Sự chuyển thể

Giải SGK Vật Lí 12 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): An toàn phóng xạ

Giải SGK Vật Lí 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thang nhiệt độ

Giải SGK Vật Lí 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học

Mục lục

  1. Giải sgk Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Sự chuyển thể
  3. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thang nhiệt độ
  4. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học
  5. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Thực hành đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng
  6. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Thuyết động học phân tử chất khí
  7. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Định luật Boyle. Định luật Charles
  8. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
  9. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Áp suất – động năng của phân tử khí
  10. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm từ trường
  11. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Lực từ. Cảm ứng từ
  12. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Thực hành đo độ lớn cảm ứng từ
  13. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Hiện tượng cảm ứng điện từ
  14. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Đại cương về dòng điện xoay chiều
  15. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Hạt nhân và mô hình nguyên tử
  16. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng
  17. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 17 (Chân trời sáng tạo): Hiện tượng phóng xạ
  18. Giải SGK Vật Lí 12 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): An toàn phóng xạ

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Lost your password ?