Câu hỏi:
This story is boring,__________?
A. are they
B.it is
C. is it
D. isn’t it
Đáp án chính xác
Trả lời:
Vế trước mang nghĩa khẳng định, dùng tobe “is” =>câu hỏi dùng phủ định của tobe: isn’t.
Chủ ngữ “this story” là vật , số ít nên sử dụng đại từ tương ứng là “it”
=>This story is boring, isn’t it?
Tạm dịch: Câu chuyện này buồn tẻ nhỉ?
Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentenceHanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, _______?
Câu hỏi:
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentenceHanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, _______?
A. it is
B. they are
C. isn’t it
D. aren’t they
Đáp án chính xác
Trả lời:
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơnCấu trúc: S+ is/ are/ am +…, isn’t / aren’t + S?Chủ ngữ của mệnh đề chính (Hanoi and Ho Chi Minh city) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi=>Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, aren’t they?Tạm dịch: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là những thành phố quá đông đúc ở Việt Nam, phải không?Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Students have some ideas about the population of given cities, _________?
Câu hỏi:
Students have some ideas about the population of given cities, _________?
A. they do
B. haven’t they
C. haven’t student
D. don’t they
Đáp án chính xác
Trả lời:
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Students) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=>Students have some ideas about the population of given cities, don’t they?
Tạm dịch: Sinh viên có một số ý tưởng về dân số của các thành phố nhất định, phải không?
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- These books aren't yours, ____?
Câu hỏi:
These books aren’t yours, ____?
A. are these
B. aren’t these
C. are they
Đáp án chính xác
D. aren’t they
Trả lời:
Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S+ isn’t / aren’t +…, is/ are + S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (These books) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=>These books aren’t yours, are they?
Tạm dịch: Những cuốn sách này không phải của bạn, phải không?
Đáp án cần chọn là: C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- They were driving home when they saw Lan, _________?
Câu hỏi:
They were driving home when they saw Lan, _________?
A. didn’t they
B. weren’t they
Đáp án chính xác
C. wouldn’t she
D. hadn’t Lan
Trả lời:
Ta xác định mệnh đề chính của câu là They were driving home
Mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì quá khứ tiếp diễn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc: S+ were/ was + Ving, weren’t / wasn’t + S?
=>They were driving home when they saw Lan, weren’t they?
Tạm dịch: Họ đang lái xe về nhà thì thấy Lan, phải không?
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Mai had had breakfast before Mai went to school yesterday, ___________?
Câu hỏi:
Mai had had breakfast before Mai went to school yesterday, ___________?
A. hadn’t you
Đáp án chính xác
B. didn’t you
C. wouldn’t you
D. weren’t you
Trả lời:
Mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì quá khứ hoàn thành nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S+ had + Vp2, hadn’t + S?
=>Mai had had breakfast before Mai went to school yesterday, hadn’t you?
Tạm dịch: Mai đã ăn sáng trước khi Mai đi học hôm qua phải không?
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====