Câu hỏi:
They got success since they took my advice.
A. They took my advice, and failed.
B. If they did not take my advice, they would not get success.
C. But for taking my advice, they would not have got success.
Đáp án chính xác
D. My advice stopped them from getting success.
Trả lời:
Câu gốc ở thì quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không có thật ở quá khứ
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: But for + N, S+ would + have + Vp2
Dịch câu:
Họ đã thành công kể từ khi họ nghe lời khuyên của tôi.
A. Họ đã nghe theo lời khuyên của tôi, và không thành công.
B. Nếu họ không nghe theo lời khuyên của tôi, họ sẽ không đạt được thành công.
C. Nếu không nghe theo lời khuyên của tôi, họ sẽ không thành công.
D. Lời khuyên của tôi đã ngăn họ đến với thành công.
Xét nghĩa câu ta thấy chỉ có C là sát nghĩa gốc nhất
Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Which of the following best restates each of the given sentences?He started learning French six years ago.
Câu hỏi:
Which of the following best restates each of the given sentences?He started learning French six years ago.
A.He has learned French for six years.
Đáp án chính xác
B. It was six years ago did he start learning French.
C. He hasn’t learnt French for six years.
D. It is six years since he has learnt French.
Trả lời:
Cấu trúc: S + started + Ving + time + ago = S + has/ have + Vp2 + for + time. (…bắt đầu làm gì từ…)=>He started learning French six years ago.= He has learned French for six years.Tạm dịch: Anh ấy bắt đầu học tiếng Pháp từ sáu năm trước. = Anh ấy đã học tiếng Pháp được sáu năm.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- "I will pay back the money, Gloria.” said Ivan.
Câu hỏi:
“I will pay back the money, Gloria.” said Ivan.
A. Ivan apologized to Gloria for borrowing her money.
B. Ivan offered to pay Gloria the money back.
C. Ivan promised to pay back Gloria’s money.
Đáp án chính xác
D. Ivan suggested paying back the money to Gloria.
Trả lời:
apologized (v) xin lỗi
offered (v) mời
promised (v) hứa
suggested (v) gợi ý
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa lời hứa nên động từ tường thuật phù hợp là promised
Cấu trúc promise to V (hứa làm gì)
=>”I will pay back the money, Gloria.” said Ivan.
= Ivan promised to pay back Gloria’s money.
Tạm dịch:
“Tôi sẽ trả lại tiền, Gloria.” Ivan nói.
= Ivan hứa sẽ trả lại tiền cho Gloria.
Đáp án cần chọn là: C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- The woman was too weak to lift the basket.
Câu hỏi:
The woman was too weak to lift the basket.
A. Although she was weak, she could lift the basket.
B. The woman shouldn’t have lifted the basket because she was so weak.
C. The woman was so weak that she couldn’t lift the basket.
Đáp án chính xác
D. The woman lifted the basket, so she wasn’t very weak.
Trả lời:
Cấu trúc: S + be + too + adj + to V: quá… để làm gì
= S + be + so adj that S +couldn’t/ can’t + V: quá … đến nỗi không thể
=>The woman was too weak to lift the basket.
= The woman was so weak that she couldn’t lift the basket.
Tạm dịch: Người phụ nữ yếu đến mức không thể nhấc nổi chiếc giỏ.
Đáp án cần chọn là: C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- "If I were you, I would take a break," Tom said to Daisy.
Câu hỏi:
“If I were you, I would take a break,” Tom said to Daisy.
A. Tom wanted to take a break with Daisy.
B. Tom advised Daisy to take a break.
Đáp án chính xác
C. Tom suggested not taking a break.
D. Tom wanted to take a break, and so did Daisy.
Trả lời:
Câu tường thuật với lời khuyên ta dùng động từ tường thuật “advise”
Cấu trúc: advise + O + to V: khuyên ai làm gì
=>”If I were you, I would take a break,” Tom said to Daisy.
= Tom advised Daisy to take a break.
Tạm dịch: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghỉ ngơi,” Tom nói với Daisy.
= Tom khuyên Daisy nên nghỉ ngơi.
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.
Câu hỏi:
His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.
A. Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.
Đáp án chính xác
B. I have ever eaten many soups that are better than his eel soup.
C. His eel soup is the worst of all soups I have eaten.
D. His eel soup is good but I have ever eaten many others better.
Trả lời:
Cấu trúc: S + be the most adj/ adj-est …= S + be more adj/ adj-er than any other one
=>His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.
= Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.
Tạm dịch: Súp lươn của anh ấy ngon hơn bất kỳ món súp nào khác mà tôi từng ăn.
= Trong tất cả các món súp tôi đã từng ăn, món súp lươn của anh ấy là ngon nhất.
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====