Câu hỏi:
Indicate the words or phrases that are CLOSET in meaning to the underlined words in each of thhe folloing sentences
The most striking technological success in the twentieth century is probably the computer revolution
A. productive
B. dangerous
C. prominent
Đáp án chính xác
D. recent
Trả lời:
Chọn C
Phương pháp giải:
Từ dồng nghĩa
Giải chi tiết:
A. productive (adj) năng suất (mùa màng), hiệu quả (công việc)
B. dangerous (adj): nguy hiểm
C. prominent (adj) quan trọng, nổi tiếng
D. recent (adj) gần đây
Tạm dịch: Thành công công nghệ nổi bật nhất trong thế kỷ XX có lẽ là cuộc cách mạng máy tính
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
Câu hỏi:
Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
A. prescription
B. preliminary
C. presumption
D. preparation
Đáp án chính xác
Trả lời:
Chọn D
Phương pháp giải:
Phát âm “e”
Giải chi tiết:
A. prescription /prɪˈskrɪpʃn/
B. preliminary /prɪˈlɪmɪnəri/
C. presumption /prɪˈzʌmpʃn/
D. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /e/, còn lại đọc là /ɪ/====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the word whose primary stress is different from the others
Câu hỏi:
Choose the word whose primary stress is different from the others
A. envelop
B. astronaut
C. tuberculosis
Đáp án chính xác
D. poverty
Trả lời:
Chọn C
Phương pháp giải:
Trọng âm từ đa âm tiết
Giải chi tiết:
A. envelop /ˈenvələʊp/
B. astronaut /ˈæstrənɔːt/
C. tuberculosis /tjuːˌbɜːkjuˈləʊsɪs/
D. poverty /ˈpɒvəti/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, còn lại rơi vào 1====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
Câu hỏi:
Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
A. orchestra
B. chasm
C. chemical
D. orchard
Đáp án chính xác
Trả lời:
Chọn D
Phương pháp giải:
Phát âm “ch”
Giải chi tiết:
A. orchestra /ˈɔːkɪstrə/
B. chasm /ˈkæzəm/
C. chemical /ˈkemɪkl/
D. orchard /ˈɔːtʃəd/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /tʃ/, còn lại đọc là /k/====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Woodrow Wilson_______ as a governor before was elected President of the United States in 1912.
Câu hỏi:
Woodrow Wilson_______ as a governor before was elected President of the United States in 1912.
A. serving
B. had has served
C. who had served
Đáp án chính xác
D. to serve
Trả lời:
Chọn C
Phương pháp giải:
Mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết:
Câu đã đủ thành phần S ( Woodrow Wilson ) và V (was)
=> chỗ trống cần điền là một mệnh đề quan hệ để bổ sung thêm cho danh từ “Woodrow Wilson”
Đáp án A sai, sửa thành having served mới đúng ( Dùng having PII để nhấn mạnh hành động xảy ra trước)
Tạm dịch: Woodrow Wilson đã phục vụ với tư cách là thống đốc trước đó đã được bầu làm Tổng thống Hoa Kỳ vào năm 1912.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune
Câu hỏi:
Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune
A. must
Đáp án chính xác
B. might
C. will
D. should
Trả lời:
Chọn A
Phương pháp giải:
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
Might have done sth: (có lẽ là đã…. ) đưa ra dự đoán không có căn cứ
Must have done sth: (chắc hẳn là…) đưa ra kết luận dựa trên ý kiến chủ quan/khách quan của người nói
Ở đây người nói đã biết và nhận dạng chiếc nhẫn to => dựa trên ý kiến chủ quan người nói đưa ra kết luận
Tạm dịch: Chiếc nhẫn đính hôn của Jenny rất lớn! Nó phải đắt lắm đây!====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====