Câu hỏi:
Our teacher asked if we understood the lesson about planets in solar system that day.
A. “Do you understand the lesson about planets in solar system?”, our teacher asked.
B. “Do you understand the lesson about planets in solar system that day?”, our teacher asked.
C. “Do you understand the lesson about planets in solar system today?”, our teacher asked.
Đáp án chính xác
D. “Did you understand the lesson about planets in solar system today?”, our teacher asked.
Trả lời:
Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:
– Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ đơn nên thì động từ của câu trực tiếp là thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại đơn: Do/ Does + S + V nguyên thể?
– Trạng từ thời gian: that day =>today
=>”Do you understand the lesson about planets in solar system today?”, our teacher asked.
Tạm dịch: “Hôm đó em có hiểu bài về các hành tinh trong hệ mặt trời không?”, Cô giáo của chúng tôi hỏi.
Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the best sentence which has the same meaning as the original one.She said to her mother, “I am reading now.”
Câu hỏi:
Choose the best sentence which has the same meaning as the original one.She said to her mother, “I am reading now.”
A. She told her mother that I was reading now.
B. She told her mother that she was reading then.
Đáp án chính xác
C. She told her mother that she was reading now.
D. She told her mother that she is reading then.
Trả lời:
Các bước biến đổi:- chuyển thì hiện tại tiếp diễn ở câu trực tiếp thành thì quá khứ tiếp diễn ở câu gián tiếp- chuyển đại từ I =>she- now =>then- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động=>She told her mother that she was reading then.Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- I am not sure ………… food tablets might supply enough energy for astronauts or not.
Câu hỏi:
I am not sure ………… food tablets might supply enough energy for astronauts or not.
A. what
B. why
C. how
D. if
Đáp án chính xác
Trả lời:
Ta nhận thấy ở cuối câu gián tiếp có cụm “or not” (có hay không) mang ý nghĩa nghi vấn nên câu trực tiếp phải là một câu hỏi nghi vấn Yes/ No
Cấu trúc: S+ asked + O + if / whether + S + V.
=>I am not sure if food tablets might supply enough energy for astronauts or not.
Tạm dịch: Tôi không chắc liệu viên nén thức ăn có thể cung cấp đủ năng lượng cho các phi hành gia hay không.
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- He said, “I will clean the car tomorrow.”
Câu hỏi:
He said, “I will clean the car tomorrow.”
A. He said that I would clean the car tommorrow.
B. He said that he would clean the car the previous day.
C. He said that he would clean the car tomorrow.
D. He said that he would clean the car the next day.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Các bước biến đổi:
– chuyển động từ khuyết thiếu “will” hiện tại đơn ở câu trực tiếp thành “would” ở câu gián tiếp
– tomorrow =>the next day
– I =>he
– giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động
=>He said that he would clean the car the next day.
Tạm dịch: Anh nói rằng anh sẽ dọn xe vào ngày hôm sau.
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- "Give me your wallet or I will kill you," he said to me.
Câu hỏi:
“Give me your wallet or I will kill you,” he said to me.
A. He threatened to kill me if I didn’t give him my wallet.
Đáp án chính xác
B. He promised to kill me if I didn’t give him my wallet.
C. He ordered to kill me if I wouldn’t give him my wallet.
D. If I don’t give him my wallet, I will kill me.
Trả lời:
threatened: đe dọapromised: hứaordered: ra lệnhTa thấy câu trực tiếp mang nghĩa đe dọa nên phải dùng động từ tường thuật threatenedCấu trúc: S + threatened O (not) to V…=>He threatened to kill me if I didn’t give him my wallet.Tạm dịch:Anh ta dọa giết tôi nếu tôi không đưa ví cho anh ta.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- "Go on, Mike! Apply for the job," the father said.
Câu hỏi:
“Go on, Mike! Apply for the job,” the father said.
A. The father encouraged Mike to apply for the job.
Đáp án chính xác
B. The father denied applying for the job.
C. The father invited Mike to apply for the job.
D. The father forced Mike to apply for the job.
Trả lời:
encouraged: khuyến khích, khích lệ
denied: từ chối
invited: mời
forced: ép, bắt buộc
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa động viên khích lệ nên động từ tường thuật phù hợp là “encourage”
Cấu trúc: S + encourage + O (not) to V
=>The father encouraged Mike to apply for the job.
Tạm dịch: Người cha khuyến khích Mike nộp đơn xin việc.
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====