Câu hỏi:
My dad often _____ up late on Saturday mornings.
A. got
B. will get
C. is getting
D. gets
Đáp án chính xác
Trả lời:
Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn =>loại A (quá khứ đơn), loại B (tương lai dơn) và loại C (hiện tại tiếp diễn)
=>My dad often getsup late on Saturday mornings.
Tạm dịch: Bố tôi thường thức dậy muộn vào sáng thứ bảy.
Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the best answer to fill in the blank.
He _________German so well because he ________from Germany.
Câu hỏi:
Choose the best answer to fill in the blank.
He _________German so well because he ________from Germany.A. is speaking/ comes
B. is speaking/ coming
C. speaks/ comes
Đáp án chính xác
D. speaks/ is coming
Trả lời:
Câu diễn tả một sự việc thực tế, không có ý nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động nên ta cần sử dụng thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ “he” là số ít
Động từ “speak” và “come” phải chia ở dạng số ít
=>He speaks German so well because he comes from Germany.
Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt bởi vì anh ấy từ Đức đến.
Đáp án cần chọn là: C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- My sister ________as a nurse for a big hospital.
Câu hỏi:
My sister ________as a nurse for a big hospital.
A. working
B. is working
C. work
D. works
Đáp án chính xác
Trả lời:
– Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì
– Chủ ngữ “my sister” là số ít =>chia động từ số ít
Cấu trúc: S + V(s,es)
=>My sister works as a nurse for a big hospital.
Tạm dịch: Chị tôi làm y tá cho một bệnh viện lớn.
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- We usually _________books, _________to music or _______TV.
Câu hỏi:
We usually _________books, _________to music or _______TV.
A. is reading/listening/watching
B. read/listen/watch
Đáp án chính xác
C. read/listening/watching
D. reading/ listening/watching
Trả lời:
– Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.
– Chủ ngữ “we” là số nhiều =>các động từ giữ nguyên không chia
=>We usually read books, listen to music or watch TV.
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three _____ a week.A. time
Câu hỏi:
My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three _____ a week.A. time
B. a time
C. times
Đáp án chính xác
D. timings
Trả lời:
Sau three (3) là danh từ đếm được số nhiều =>3 times (3 lần), chú ý nếu time có nghĩa thời gian thì không đếm được và không thêm –s
=>My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three times a week.
Tạm dịch: Chị tôi rất thích bơi, và chị ấy đi bơi ba lần một tuần.
Đáp án cần chọn là: C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- My parents normally __________ breakfast at 7:00 a.m.
Câu hỏi:
My parents normally __________ breakfast at 7:00 a.m.
A. eat
Đáp án chính xác
B. eats
C. are eating
D. is eating
Trả lời:
Ta thấy trạng từ normally là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên đáp án C và D loại vì đây là 2 cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn.Chủ ngữ my parents là ngôi 3 số nhiều nên động từ eat giữ nguyên không chia.=>My parents normally eat breakfast at 7:00 a.m.Tạm dịch: Bố mẹ tôi thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====