Câu hỏi:
Mrs. Finkelstein demanded that the heater __________(repair) immediately. Her apartment was freezing.
A. repair
B. repaired
C. be repaired
Đáp án chính xác
D. repairing
Trả lời:
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the problem” không thể tự thực hiện hành động “solve”
=>sử dụng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) +that + S + be + V3/ P.P
=>Mrs. Finkelstein demanded that the heater be repaired immediately. Her apartment was freezing.
Tạm dịch: Bà Finkelstein yêu cầu phải sửa chữa lò sưởi ngay lập tức. Căn hộ của cô ấy đã bị đóng băng.
Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the best answer.The doctor suggested that his patient______.
Câu hỏi:
Choose the best answer.The doctor suggested that his patient______.
A. stop smoking
Đáp án chính xác
B. stops smoking
C. stopped smoking
D. to stop smoking
Trả lời:
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “his patient” có thể trực tiếp thực hiện hành động “stop”=>sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể=>The doctor suggested that his patient stop smoking.Tạm dịch: Bác sĩ đề nghị bệnh nhân của ông ngừng hút thuốc.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- We request that she _______________ the window. (to open)
Câu hỏi:
We request that she _______________ the window. (to open)
A. opens
B. opened
C. opening
D. open
Đáp án chính xác
Trả lời:
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + (should) V nguyên thể
=>We request that she open the window.
Tạm dịch: Chúng tôi yêu cầu cô ấy mở cửa sổ.
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- It is important that he _______________ everything he can. (to learn)
Câu hỏi:
It is important that he _______________ everything he can. (to learn)
A. learn
Đáp án chính xác
B. to learn
C. learning
D. learned
Trả lời:
Cấu trúc: It + be + adj+ that + S + (should) V nguyên thể
=>It is important that he learn everything he can.
Tạm dịch: Điều quan trọng là anh ấy phải học tất cả những gì có thể.
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- I’d rather I (know) ____________something about computers to help you now.
Câu hỏi:
I’d rather I (know) ____________something about computers to help you now.
A. know
B. knew
Đáp án chính xác
C. known
D. had known
Trả lời:
Dấu hiệu: now =>sử dụng câu giả định với would rather ở hiện tại
Cấu trúc: S + would rather + S + V(quá khứ đơn)
=>I’d rather I knew something about computers to help you now.
Tạm dịch: Tôi muốn tôi biết về máy tính để giúp bạn ngay bây giờ.
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- I’d rather the traffic (not make) ____________so much noise every day.
Câu hỏi:
I’d rather the traffic (not make) ____________so much noise every day.
A. doesn’t make
B. didn’t make
Đáp án chính xác
C. hadn’t made
D. wouldn’t make
Trả lời:
Dấu hiệu: every day =>sử dụng câu giả định với would rather ở hiện tại
Cấu trúc: S + would rather + S + V(quá khứ đơn)
=>I’d rather the traffic didn’t make so much noise every day.
Tạm dịch: Tôi thà rằng giao thông không ồn ào như vậy mỗi ngày.
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====