Trắc nghiệm Ứng dụng của tích phân trong hình học
-
Câu 1:
Cho đồ thị hàm số y = f(x). Xác định công thức tính diện tích S của hình phẳng (phần gạch chéo) trong hình.
- A. \(S = \int\limits_{ – 2}^3 {f\left( x \right)dx}\)
- B. \(S = \int\limits_0^{ – 2} {f\left( x \right)dx} + \int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx}\)
- C. \(S = \int\limits_{ – 2}^0 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_3^0 {f\left( x \right)dx}\)
- D. \(S = \int\limits_{ – 2}^0 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx}\)
-
Câu 2:
Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^4} – 5{x^2} + 4\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0;x = 1\).
- A. \(S = \frac{7}{3}\)
- B. \(S = \frac{8}{5}\)
- C. \(S = \frac{{38}}{{15}}\)
- D. \(S = \frac{{64}}{{25}}\)
-
Câu 3:
Tính diện tích S của hình phẳng giởi hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^3} – x\) và đồ thị hàm số \(y = {x^2} – x.\)
- A. \(S = \frac{1}{{16}}\)
- B. \(S = \frac{1}{{12}}\)
- C. \(S = \frac{1}{{8}}\)
- D. \(S = \frac{1}{{4}}\)
-
Câu 4:
Tính thể tích của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng \(x = 0;x = \pi\), biết rằng thiết diện của vật thể với mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ \(x\left( {0 \le x \le \pi } \right)\) là một tam giác đều có cạnh là \(2\sqrt {\sin x}\).
- A. \(\sqrt 3\)
- B. \(\frac{\pi }{{\sqrt 3 }}\)
- C. \(2\sqrt 3\)
- D. \(2\pi\)
-
Câu 5:
Tính thể tích V của khối tròn xoay sinh ra bởi hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{4}{{x – 4}},y = 0,x = 0,x = 2\) quay một vòng quanh trục Ox là (theo đơn vị thể tích).
- A. \(V = 2\pi\) (đvtt)
- B. \(V = 4\pi\) (đvtt)
- C. \(V = 6\pi\)(đvtt)
- D. \(V = 8\pi\)(đvtt)
Trả lời