1. Giải bài 3.31 trang 178 SBT Giải tích 12 Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường sau: a) \(y= 2 x - x^2, x+y=2\); b) \(y=x^3-12 x, y=x^2\); c) \(x+y=1, x+y=-1, x-y=1, x-y=-1\); d) \(y=\dfrac{1}{1+x^2}, y=\dfrac{1}{2}\); e) \(y=x^3-1\) và tiếp tuyến với \(y=x^3-1\) tại điểm (-1;-2). Phương pháp giải - Giải phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Toán 12 Bài 3: Ứng dụng hình học của tích phân
Chương 3 Toán 12
Giải SBT Toán 12 Bài 1: Tích phân
1. Giải bài 3.16 trang 170 SBT Giải tích 12 Tính các tích phân sau: a) \(\int\limits_{0}^{1}{\left( {{y}^{3}}+3{{y}^{2}}-2 \right)dy}\) b) \(\int\limits_{1}^{4}{\left( t+\dfrac{1}{\sqrt{t}}-\dfrac{1}{t^2}\right)dt}\) c) \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi}{2}}{\left(2 \cos x -\sin 2x \right)dx}\) d) \(\int\limits_{0}^{1}{\left( {{3}^{s}}-2^s … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Toán 12 Bài 1: Tích phân
Giải SBT Toán 12 Bài 1: Nguyên hàm
1. Giải bài 3.1 trang 163 SBT Giải tích 12 Kiểm tra xem hàm số nào là nguyên hàm của hàm số còn lại trong mỗi cặp hàm số sau: a) \(f\left( x \right)=\ln \left( x+\sqrt{1+{{x}^{2}}} \right)\) và \(g\left( x \right)=\dfrac{1}{\sqrt{1+{{x}^{2}}}}\) b) \(f\left( x \right)={{e}^{{\sin{x}}}}\cos x\) và \(g\left( x \right)={{e}^{\sin x}}\) c) \(f\left( x \right)={{\sin … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Toán 12 Bài 1: Nguyên hàm