I. Từ đơn1. Khái niệm - Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. - Từ đơn là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên. 2. Ví dụ - Từ đơn: áo, bút, thước, quạt, vở,…II. Từ phức1. Khái niệm - Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. 2. Phân loại - Từ phức được chia ra làm hai loại: từ ghép và từ láy. + Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần cấu tạo của từ thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
Lý Thuyết Tiếng Việt - ĐGNL HCM
Lý thuyết cụm từ ngôn ngữ ĐGNL
I. Cụm danh từ1. Khái niệm - Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ: Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển (Ông lão đánh cá và con cá vàng) - Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ. 2. Cấu tạo … [Đọc thêm...] vềLý thuyết cụm từ ngôn ngữ ĐGNL
Lý thuyết phần từ loại thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
I. Danh từ1. Khái niệm Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,... 2. Khả năng kết hợp của danh từ Danh từ có thế kết hợp với những từ sau để lập thành cụm danh từ: - Từ chỉ số lượng ở phía trước Ví dụ: những, các, vài, ba, bốn... - Chỉ từ "này", "ấy", "đó",... ở phía sau 3. Chức vụ trong câu - Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Ví dụ: Hoa … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần từ loại thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
Lý thuyết phần chính tả thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
I. Chính tả (B - C - D)B Bạc mạng / bạt mạng: Bạt mạng: liều lĩnh, bất chấp tính mạng Bàng quang / bàng quan: Bàng quan: Đứng ngoài mà xem chứ không có tham dự vào Bàng quang: bóng đái, túi chứa nước tiểu C Chửa / chữa: Chửa: đồng nghĩa với mang thai, là dấu hỏi. Chữa: đồng nghĩa với sửa, thường được ghép với nhau thành từ ghép: sửa chữa. Chuyện / truyện Chuyện là thứ được kể … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần chính tả thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM