• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Home
  • Tin Giáo dục
  • HỎI ĐÁP
  • Trắc nghiệm Toán 12
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / Giải SGK Hóa 12 / Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 9: Amin

Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 9: Amin

Thuộc chủ đề:Giải SGK Hóa 12 Ngày 09/01/2021

1. Giải bài 1 trang 44 SGK Hóa 12

Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy:

A. amoniac < etylamin < phenylamin

B. etylamin < amoniac < phenylamin

C. phenylamin < amoniac < etylamin

D. phenylamin < etylamin < amoniac

Phương pháp giải

Để so sánh lực bazơ của các chất, cần nắm nguyên tắc sau:

– Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ. Càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh và ngược lại càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu.

– Do đó ta có thứ tự tính bazơ tăng dần như sau:

+ Amin bậc III hút e < amin bậc II hút e < amin bậc I hút e < NH3 < amin bậc I đẩy e < amin bậc II đẩy e < amin bậc III đẩy e

+ Nhóm đẩy:

  • Những gốc ankyl (gốc hyđrocacbon no): CH3–, C2H5–, iso propyl …
  • Các nhóm còn chứa cặp e chưa liên kết: -OH (còn 2 cặp), -NH2 (còn 1 cặp)….

+ Nhóm hút:

  • Tất cả các nhóm có chứa liên kết π, vì liên kết π hút e rất mạnh.
  •  Những gốc hyđrocacbon không no: CH2=CH-, CH2=CH−CH2– …
  • Những nhóm khác chứa nối đôi như: -COOH (cacboxyl), -CHO (anđehit), -CO- (cacbonyl), -NO2 (nitro), ….
  • Các nguyên tố có độ âm điện mạnh: -Cl, -Br, -F (halogen)…

Hướng dẫn giải

Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy: phenylamin < amoniac < etylamin

→ Đáp án C.

2. Giải bài 2 trang 44 SGK Hóa 12

Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau?

A. Nhận biết bằng mùi

B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4

C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3

D. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc

Phương pháp giải

Để nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 ta dựa vào tính chất hóa học đặc trưng để chọn phương pháp phù hợp.

Hướng dẫn giải

Khi cho CH3NH2 tác dụng với dung dịch HCl đặc ta thấy xung quanh xuất hiện khói trắng. Khói trắng tạo thành là muối amoni.

CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

Dựa vào đó nhận biết được CH3NH2.

→ Đáp án D.

3. Giải bài 3 trang 44 SGK Hóa 12

Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc của từng amin đồng phân có công thức phân tử sau:

a) C3H9N

b) C7H9N (chứa vòng benzen)

Phương pháp giải

Để phân biệt các dung dịch trên cần nắm được đặc điểm cấu tạo của các chất → tính chất hóa học khác nhau → chọn thuốc thử thích hợp.

Hướng dẫn giải

Câu a: Công thức cấu tạo và tên gọi C3H9N

CH3-CH2-CH2-NH2: propylamin (amin bậc một)

\(\begin{matrix} CH_{3} – CH – NH_{2} \\ ^| \ \ \ \\ CH_{3} \end{matrix}\): isopropylamin (amin bậc một)

CH3-CH2-NH-CH3: etylmetylamin (amin bậc hai)

\(\begin{matrix} CH_{3} \\ ^| \\ CH_{3}-N-CH_{3} \end{matrix}\): trimetylamin (amin bậc ba)

Câu b: Công thức cấu tạo và tên gọi C7H9N

: benzylamin (amin bậc một)

: o-metylanilin (amin bậc một)

: p-metylanilin (amin bậc một)

 : m-metylanilin (amin bậc một)

: metylphenylamin (amin bậc hai).

4. Giải bài 4 trang 44 SGK Hóa 12

Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:

a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2

b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2

Phương pháp giải

Để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp, ta cần nắm được đặc điểm cấu tạo từng chất → tính chất hóa học của từng chất → chọn thuốc thử cho phù hợp.

Hướng dẫn giải

Câu a: Phương pháp hóa học để tách riêng CH4 và CH3NH2

Sục hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư thu được khí CH4. Do HCl phản ứng với metyl amin.

CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu lại được metylamin.

CH3-NH3Cl + NaOH → CH3-NH2 + NaCl + H2O

Câu b: Phương pháp hóa học để tách riêng C6H6, C6H5OH và C6H5NH2

  • Đổ dung dịch HCl loãng vào hỗn hợp chất lỏng, khuấy đều. Anilin phản ứng tạo muối C6H5-NH3Cl tan vào dung dịch HCl nằm bên dưới.
  • Chiết tách phần dung dịch phía dưới ra, cho NaOH dư vào thu anilin nổi lên trên không tan.

C6H5-NH2 + HCl → C6H5-NH3Cl

C6H5-NH3Cl + NaOH → C6H5-NH2 + NaCl + H2O 

Phần phenol và benzen tách ra ở trên cho vào dung dịch NaOH khuấy đều.

  • Phenol phản ứng tạo muối phenolat tan vào dung dịch NaOH, benzen không tan nổi bên trên được chiết tách ra.

C6H5-OH + NaOH → C6H5-ONa + H2O

  • Cho dung dịch muối phenolat vào dung dịch HCl dư. Phenol bị đẩy ra kết tủa lắng xuống, lọc tủa thu phenol.

C6H5-ONa + HCl → C6H5-OH + NaCl 

5. Giải bài 5 trang 44 SGK Hóa 12

Hãy tìm phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau:

a) Rửa lọ đã đựng anilin.

b) Khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên.

Phương pháp giải

Để giải quyết được vấn đề đặt ra ở đề bài, cần nắm được tính chất hóa học đặc trưng của các chất nhưng không gây độc hại, từ đó đưa ra phương pháp phù hợp.

Hướng dẫn giải

Câu a: Phương pháp hóa học để rửa lọ đã đựng anilin

Cho vào lọ đựng anilin dung dịch HCl sau đó tráng bằng nước cất.

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

Câu b: Phương pháp hóa học để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu

Ta cho vào một ít giấm CH3COOH các amin sẽ tạo muối với CH3COOH nên không còn tanh nữa.

(CH3)3N + CH3COOH → CH3COONH(CH3)3

6. Giải bài 6 trang 44 SGK Hóa 12

a) Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin?

b) Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng?

Giả thiết rằng hiệu suất phản ứng của cả hai trường hợp trên là 100%

Phương pháp giải

Để tính các đại lượng theo yêu cầu đề bài, ta dựa vào phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

Câu a: Thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin

ntribromanilin= 4,4/330 = 1/75 (mol)

Ta có phương trình hóa học:

C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr (1)

                   3 mol        1 mol

                   x mol        1/75 mol

→ x = 3.1/75 = 0,04 (mol)

Dựa vào phương trình ta tính được:

\(\begin{array}{l} {m_{B{r_2}}} = 0,04.160 = 6.4g\\ {m_{ddB{r_2}}} = \frac{{6,4.100}}{3} = \frac{{640}}{3}g\\ {V_{dd\;B{r_2}}} = \frac{{{m_{ddB{r_2}}}}}{D} = \frac{{640}}{{3.1,3}} = 164,1\;(ml) \end{array}\)

Câu b: Khối lượng anilin có trong dung dịch A

Ta có phương trình:

C6H5NH2 + 3 Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3 HBr (2)

93 gam                         330 gam

y gam                           6,6 gam

Dựa vào PTHH ta tính được:

⇒ y = (93.6,6)/330 = 1,86 

y = manilin = (93.6,6)/330 = 1,86 (gam).

Tag với:Amin

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 14: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axxit, protein
  2. Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 13: Peptit và protein
  3. Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 12: Amino axit
  4. Giải bài tập SGK Hóa 12 Nâng cao Bài 11: Amin
  5. Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 12: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
  6. Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 11: Peptit và protein
  7. Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 10: Amino axit

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Giải SBT Toán 12 Bài 3: Phương trình đường thẳng 22/03/2021
  • Giải SBT Toán 12 Bài 2: Phương trình mặt phẳng 22/03/2021
  • Giải SBT Toán 12 Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian 22/03/2021
  • Giải SBT Toán 12 Bài 2: Mặt cầu 22/03/2021
  • Giải SBT Toán 12 Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay 22/03/2021

Chuyên mục

  • Bài học Anh 12 (83)
  • Bài học Anh 12 mới (98)
  • Bài học Địa 12 (44)
  • Bài học GDCD 12 (10)
  • Bài học Hóa 12 (45)
  • Bài học Lý 12 (41)
  • Bài học Sinh 12 (47)
  • Bài học Sử 12 (27)
  • Bài học Toán 12 (33)
  • Đề thi lớp 12 (291)
  • GBT Toán 12 (142)
  • Giải SBT Toán 12 (26)
  • Giải SGK Hóa 12 (40)
  • Giải SGK Hóa 12 NC (49)
  • Giải SGK Sinh 12 (45)
  • Giải SGK Sinh 12 NC (58)
  • Giải SGK Vật lý 12 (40)
  • Giải SGK Vật lý 12 NC (52)
  • Soạn Văn 12 (147)
  • Tài liệu lớp 12 (107)
  • Tin Giáo dục (1)
  • Trắc nghiệm Toán 12 (1)
  • Văn Mẫu 12 (87)

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2021.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.