• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Home
  • Tin Giáo dục
  • HỎI ĐÁP
  • Trắc nghiệm Toán 12
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / Giải SGK Hóa 12 / Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng

Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng

Thuộc chủ đề:Giải SGK Hóa 12 Ngày 09/01/2021

1. Giải bài 1 trang 158 SGK Hóa học 12

Cấu hình electron của Cu2+ là

A. [Ar]3d7.

B. [Ar]3d8.

C. [Ar]3d9.

D. [Ar]3d10.

Phương pháp giải

Để xác định cấu hình electron của Cu2+ ta viết cấu hình của Cu, sau đó trừ đi electron → Cấu hình electron của Cu2+.

Hướng dẫn giải

Cấu hình electron của  Cu (Z =29): [Ar]3d104s1

→ Cấu hình electron của Cu2+ là [Ar]3d9

Vậy đáp án cần chọn là C.

2. Giải bài 2 trang 159 SGK Hóa học 12

Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). Kim loại M là

A. Mg.

B. Cu.

C. Fe.

D. Zn.

Phương pháp giải

Để xác định kim loại M ta dựa vào phương pháp bảo toàn electron, sau đó tìm M, suy ra kim loại cần tìm.

Hướng dẫn giải

\({n_{NO}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\)

\(\mathop N\limits^{ + 5} + 3{\rm{e}} \to \mathop N\limits^{ + 2} O\)

          0,6 \(\leftarrow\) 0,2

\(M \to \mathop M\limits^{ + 2} + 2{\rm{e}}\)

0,3  \(\leftarrow\)         0,6

Ta có: \(M = \frac{m}{n} = \frac{{19,2}}{{0,3}} = 64(Cu)\)

Kim loại M là Cu.

Đáp án cần chọn là B.

3. Giải bài 3 trang 159 SGK Hóa học 12

Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là

A. 21,56 gam.

B. 21,65 gam.

C. 22,56 gam.

D. 22,65 gam.

Phương pháp giải

Bảo toàn nguyên tố Cu

nCu(NO3)2 = nCu = 0,12 (mol)

=> nCu(NO3)2 = ?

Hướng dẫn giải

Bảo toàn nguyên tố Cu cho phản ứng:

⇒ \({n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{Cu}} = \frac{{7,68}}{{64}} = 0,12(mol)\)

mCu(NO3)2  = 0,12.188 = 22,56 gam.

Chọn đáp án C.

4. Giải bài 4 trang 159 SGK Hóa học 12

Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).

a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.

Phương pháp giải

a) Viết PTHH xảy ra

2Cu + O2 → 2CuO                                                                   

3Cu + 8HNO3  → 3Cu(NO3)2 +  2NO + 4H2O                           

CuO + 2HNO3  →  Cu(NO3)2 + H2O          

b) Tính toán theo phương trình hóa học

Hướng dẫn giải

Câu a: Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

2Cu + O2 → 2CuO (1)

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O (2)

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O (3)

Câu b: Thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn

nCu = 0,2 (mol); nNO = 0,02 (mol)

Từ (2) ⇒ nCu(dư) = 3/2nNO = 0,03 (mol); nHNO3 (2) = 4.nNO = 0,08 mol (dựa vào số electron trao đổi)

Từ (1) ⇒ nCuO = nCu(phản ứng) = 0,2 – 0,03 = 0,17 (mol)

Từ (3) ⇒ nHNO3 (3) = 2nCuO = 0,34 (mol)

⇒ VHNO3 =\(\frac{{0,34 + 0,08}}{{0,5}} = 0,84\) (lít)

5. Giải bài 5 trang 159 SGK Hóa học 12

Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H­2O vào nước được 500 ml dung dịch A.

a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A?

b) Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng?

Phương pháp giải

a) Công thức tính nồng độ mol  CM = n : V

b) Cho Fe vào đến khi dung dịch hết màu xanh => phản ứng xảy ra hoàn toàn

PTHH:  Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Tính số mol Fe theo số mol CuSO4

Hướng dẫn giải

Câu a: Nồng độ mol của dung dịch A

\({n_{CuS{O_4}}} = {n_{CuS{O_4}.5{H_2}O}} = \frac{{58}}{{250}} = 0,232\) (mol)

⇒ CM CuSO4 = 0,464M

Câu b: Lượng sắt đã tham gia phản ứng

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

nFe = nCuSO4 = 0,232 (mol)

⇒ mFe = 0,232.56 = 12,992 gam

6. Giải bài 6 trang 159 SGK Hóa học 12

Một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam được ngâm trong dung dịch AgNO3 nồng độ 32% (D = 1,2 g/ml) đến phản ứng hoàn toàn. Khi lấy thanh đồng ra thì nó có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng để ngâm thanh đồng (giả thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào thanh đồng).

Phương pháp giải

  • Bước 1: Gọi số mol của Cu phản ứng là x (mol)

Cu + 2AgNO3  → Cu(NO3)2 + 2Ag.

x                                        → 2x      (mol)

  • Bước 2: Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:

∆mtăng = mAg – mCu pư

=> (171,2 – 140,8) = 2x.108 – 64x

=> x =? => nAgNO3

Hướng dẫn giải

Ta có:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

\(\begin{array}{l} \Delta M = 2.108 – 64 = 152(gam)\\ \Delta m = 171,2{\rm{ }} – {\rm{ }}140,8{\rm{ }} = {\rm{ }}30,4(gam)\\ \to n = \frac{{\Delta m}}{{\Delta M}} = 0,2(mol)\\ \to {m_{Cu}} = 0,2.64 = 12,8(gam) \end{array}\)

nAgNO3 = 2nCu phản ứng = \(2.\frac{{12,8}}{{64}} = 0,4\) (mol)

⇒ mAgNO3 = 0,4.170 = 68 (gam)

⇒ \(V_{dd \ AgNO_{3}} = \frac{68.100}{32.1,2}=177,08\) (ml)

Tag với:Bài tập về sắt

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 38: Luyện tập: TCHH của crom, đồng và hợp chất của chúng
  2. Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
  3. Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
  4. Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 34: Crom và hợp chất của crom
  5. Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 33: Hợp kim và sắt
  6. Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 32: Hợp chất của sắt
  7. Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 31: Sắt

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Giải SBT Toán 12 Bài 3: Phương trình đường thẳng 22/03/2021
  • Giải SBT Toán 12 Bài 2: Phương trình mặt phẳng 22/03/2021
  • Giải SBT Toán 12 Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian 22/03/2021
  • Giải SBT Toán 12 Bài 2: Mặt cầu 22/03/2021
  • Giải SBT Toán 12 Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay 22/03/2021

Chuyên mục

  • Bài học Anh 12 (83)
  • Bài học Anh 12 mới (98)
  • Bài học Địa 12 (44)
  • Bài học GDCD 12 (10)
  • Bài học Hóa 12 (45)
  • Bài học Lý 12 (41)
  • Bài học Sinh 12 (47)
  • Bài học Sử 12 (27)
  • Bài học Toán 12 (33)
  • Đề thi lớp 12 (291)
  • GBT Toán 12 (142)
  • Giải SBT Toán 12 (26)
  • Giải SGK Hóa 12 (40)
  • Giải SGK Hóa 12 NC (49)
  • Giải SGK Sinh 12 (45)
  • Giải SGK Sinh 12 NC (58)
  • Giải SGK Vật lý 12 (40)
  • Giải SGK Vật lý 12 NC (52)
  • Soạn Văn 12 (147)
  • Tài liệu lớp 12 (107)
  • Tin Giáo dục (1)
  • Trắc nghiệm Toán 12 (1)
  • Văn Mẫu 12 (87)

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2021.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.